Kia Seltos là mẫu SUV cỡ B sở hữu thiết kế đẹp, năng động và hiện đại, chính thức ra mắt thị trường Việt Nam vào 22/07/2020 với 4 phiên bản lắp ráp trong nước, phân phối cùng 5 màu ngoại thất: Đen, Trắng, Đỏ, Cam, Vàng.
Kia Seltos sở hữu thiết kế đẹp, năng động và hiện đại |
Bảng giá xe ô tô Kia Seltos tháng 12/2022
Kia Seltos | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
1.4L Deluxe | 649 triệu | 749 triệu | 736 triệu | 717 triệu |
1.4L Luxury | 704 triệu | 810 triệu | 796 triệu | 777 triệu |
1.6L Premium | 749 triệu | 861 triệu | 846 triệu | 827 triệu |
1.4L Premium | 759 triệu | 872 triệu | 857 triệu | 838 triệu |
*Lưu ý: Giá chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ trực tiếp đại lý để biết thêm chi tiết.
Giá lăn bánh của Kia Seltos cũng sẽ giống các mẫu xe mở bán tại thị trường Việt Nam khi tính gộp thêm các khoản phí khác như: phí trước bạ (12 % đối với Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ; 11% đối với Hà Tĩnh; 10% đối với TP HCM và các tỉnh khác), phí đăng ký biển số (20 triệu đồng tại Hà Nội, TP HCM và 1 triệu đồng tại các tỉnh thành khác), phí bảo trì đường bộ, phí đăng kiểm và bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
Số đo "3 vòng" của Kia Seltos 2022 cực ấn tượng với chiều cao x chiều rộng x chiều cao lần lượt là 4.315 x 1.800 x 1.645 mm, lớn hơn kích cỡ của Hyundai Kona, Honda HR-V và cả Ford EcoSport. Bán kính vòng quay của xe khá nhỏ, chỉ 5,3 m, giúp việc di chuyển, xoay xở trong đô thị linh hoạt, dễ dàng hơn nhiều. Đặc biệt, khoảng sáng gầm xe đạt 190 mm giúp Kia Seltos trở thành một mẫu xe linh hoạt và cơ động trong mọi điều kiện địa hình.
Thiết kế Kia Seltos 2022 được đánh giá cao bởi những đường nét hiện đại nhưng vẫn giữ được chất đặc trưng của xe nhà Kia. Mẫu xe mới đến từ Hàn Quốc mang đến cảm giác trẻ trung, năng động, đầy nam tính.
Khoảng sáng gầm xe đạt 190 mm giúp Kia Seltos trở thành một mẫu xe linh hoạt và cơ động |
Ngay từ đầu xe, Kia Seltos đã cuốn hút mạnh với lưới tản nhiệt mũi hổ đặc trưng của Kia nhưng theo ngôn ngữ thiết kế mới. Bộ tản nhiệt được tạo hình dạng lưới kim cương 3D đen bóng kích thước lớn sắc sảo. Nằm liền kề là cụm đèn trước hình khối vuông vắn chạy dài ôm hai góc đầu xe. Toàn bộ đều được viền chrome sáng bóng. Phần lưới gió dưới mở rộng góc cạnh, ăn sâu vào hai hốc đèn sương mù. Cản trước mạ bạc dát kiểu hầm hố.
Kia Seltos 2022 bản Deluxe và Luxury trang bị đèn halogen projector, đèn báo rẽ halogen và đèn sương mù halogen projector. Riêng Kia Seltos Premium được đầu tư mạnh tay với cụm đèn full-LED. Đèn LED chính bên trên thiết kế tách 4 khoang độc đáo khá giống với xe Mercedes C180. Chạy viền trên và phía cuối là dải LED định vị ban ngày bắt mắt. Ngay bên dưới, cụm đèn LED báo rẽ đồ hoạ phân tầng ấn tượng. Đèn sương mù cũng trang bị cụm 3 bóng LED tròn cho ánh sáng mạnh. Các bản Luxury và Premium được trang bị thêm tính năng đèn tự động bật/tắt.
Nhìn từ bên sườn, SUV hạng B Kia Seltos trông khá thanh thoát với những đường dập nổi nhẹ, đường viền crôm chạy từ chân gương chiếu hậu dọc theo đường chân kính cửa xe thẳng về phía trụ C. Ngoài ra, khách hàng còn có thể lựa chọn màu nóc xe tương phản với hông tạo ra dáng vẻ năng động, hiện đại. Kia Seltos được trang bị bộ la-zăng 17 inch với cấu trúc 5 chấu hình chữ Y trông khá thể thao, khỏe khoắn.
Đèn hậu dạng LED với các thiết kế đồ họa 3D |
Phần đuôi xe Kia Seltos cũng rất ấn tượng với những đường cắt vát mạnh mẽ. Đèn hậu dạng LED với các thiết kế đồ họa 3D đem đến những nét độc đáo riêng biệt.
Chiều dài cơ sở của Kia Seltos lên đến 2.610 mm, lớn hơn các mẫu xe khác trong phân khúc, đem lại không gian nội thất thoải mái, rộng rãi nhất. Seltos còn có thể điều chỉnh ghế sau ngả từ 26 tới 32 độ, giúp khách hàng thư giãn, dễ chịu.
Thiết kế taplo Kia Seltos 2022 theo hướng tiện dụng. Khách quan thì trong phân khúc xe 5 chỗ gầm cao giá rẻ hạng B, bảng taplo Seltos trông rất ấn tượng, không có nhiều cảm giác thực dụng rẻ tiền. Vật liệu taplo chủ yếu sử dụng nhựa cứng, tuy nhiên kết hợp một cách tinh tế với các chi tiết mạ bạc và ốp nhựa bóng vân carbon nên vẫn rất đẹp. Riêng hai bản Seltos cao cấp Premium được dùng thêm nhựa mềm giả da có các đường chỉ khâu đôi tạo sự cao cấp hơn.
Vô lăng 3 chấu bọc da vát đáy thể thao tích hợp các nút bấm tiện lợi |
Các phiên bản Kia Seltos 2022 đều được bọc ghế da. Hệ thống ghế ngồi bản Seltos được tạo hình mùi ngang nhỏ ở bản Premium và dạng lưới ở các bản còn lại. Đây đều là những kiểu ghế hiếm thấy ở dòng xe phổ thông giá rẻ. Cả ghế lái và ghế phụ đều có tính năng làm mát 3 chế độ.
Hàng ghế sau Kia Seltos 2022 đầy đủ tựa đầu 3 vị trí, có bệ để tay trung tâm. Mặt ghế khá phẳng. Tựa lưng cho phép điều chỉnh độ ngả từ 26 – 32 độ. Khoảng không gian trần thoáng. Chỗ để chân phía trước rộng hơn so với mặt bằng chung phân khúc.
Khoang hành lý của xe với dung tích đến 433 lít. Nếu cần mở rộng, người dùng có thể gập hàng ghế sau linh hoạt theo tỷ lệ 4:6 tuỳ theo nhu cầu.
Vô lăng 3 chấu bọc da vát đáy thể thao tích hợp các nút bấm tiện lợi. Nổi bật nhất ở khu vực táp lô là màn hình cảm ứng 10 inch trên bản cao cấp và 8 inch ở bản bản cấp thấp. Ngoài ra, Kia Seltos còn được trang bị một loạt những tiện nghi sau: Điều hòa tự động; Hỗ trợ Android Auto hoặc Apple CarPlay; Dàn âm thanh 6 loa; Nút bấm khởi động, chìa khóa thông minh; Gương chiếu hậu chống chói.
Thông số kỹ thuật cơ bản Kia Seltos
Thông số kỹ thuật | Seltos Deluxe 1.4 | Seltos Luxury 1.4 | Seltos Premium 1.6 |
Nguồn gốc | Lắp ráp | Lắp ráp | Lắp ráp |
Số chỗ ngồi | 05c | 05c | 05c |
Kích thước DxRxC (mm) | 4315x 1800x 1645 | 4315x 1800x 1645 | 4315x 1800x 1645 |
Chiều dài cơ sở | 2610mm | 2610mm | 2610mm |
Khoảng sáng gầm | 190 mm | 190 mm | 190 mm |
Khối lượng không tải/toàn tải | 1250/ 1700 (kg) | 1250/ 1700 (kg) | 1290/ 1740 (kg) |
Động cơ | Xăng, Kappa 1.4T-GDi | Xăng, Kappa 1.4T-GDi | Xăng, 1.6T |
Dung tích động cơ | 1353cc | 1353cc | 1500cc |
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 138 | 138 | 121 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 242 | 242 | 151 |
Hộp số | 7AT ly hợp kép | 7AT ly hợp kép | 6AT |
Dẫn động | FWD | FWD | FWD |
Mâm xe | 215/60 R17 | 215/60 R17 | 215/60 R17 |
Dung tích bình xăng | 50 Lít | 50 Lít | 50 lít |
Dung tích khoang hành lý | 433 lít | 433 lít | 433 lít |
Đình Trọng t/h