Các thuật ngữ và những ký hiệu
Bảng giá chứng khoán thể hiện các thông tin liên quan đến thông tin và giao dịch của các cổ phiếu trên thị trường, vì vậy nó sẽ giúp ích rất nhiều cho các nhà đầu tư khi muốn ra quyết định.
1. Mã chứng khoán (mã CK)
Là danh sách chứng khoán kinh doanh theo thứ tự từ A tới Z. Mỗi công ty niêm yết trên sàn giao dịch sẽ được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) gán 1 mã số duy nhất và thường là tên viết tắt của công ty đó.
2. Giá tham chiếu (TC) hay Giá đóng cửa gần nhất - Giá vàng
Là giá đóng cửa của một phiên giao dịch gần nhất trước đó (trừ những trường hợp đặc biệt). Giá tham chiếu được dùng làm cơ sở để tính giá sàn và giá trần. Vì giá tham chiếu có màu vàng nên nó thường còn được gọi là giá vàng. Riêng với sàn UPCOM, giá tham chiếu được tính theo giá bình quân của phiên giao dịch gần nhất.
3. Giá trần (Trần) hoặc Giá tím
Giá cao nhất hay giá trần mà các bạn có thể đặt lệnh mua hay bán chứng khoán trong ngày giao dịch. Giá này sẽ được hiển thị bằng màu tím.
Sàn HOSE:Giá trần là mức tăng +7% so với giá tham chiếu, Sàn HNX: Giá trần là mức tăng +10% so với giá tham chiếu, Sàn UPCOM: sẽ tăng +15% so với giá trung bình của phiên giao dịch trước đó.
4. Giá sàn (Sàn) hoặc Giá xanh lam
Giá thấp nhất hay giá sàn mà bạn có thể đặt lệnh mua hay bán chứng khoán trong ngày giao dịch. Giá này sẽ được hiển thị bằng màu xanh lam.
Sàn HOSE: Giá sàn là mức giảm -7% so với giá tham chiếu, Sàn HNX: giá sàn là mức giá giảm -10% so với giá tham chiếu, sàn UPCOM: sẽ giảm -15% so với giá trung bình của phiên giao dịch trước đó.
5. Giá xanh
Là giá lớn hơn giá tham chiếu nhưng nó không phải là giá trần.
6. Giá đỏ
Là giá thấp hơn so với giá tham chiếu nhưng lại không phải giá sàn.
7. Tổng khối lượng khớp (tổng KL)
Là tổng khối lượng cổ phiếu giao dịch trong 1 ngày giao dịch. Cột này cho các bạn biết tính thanh khoản của cổ phiếu.
8. Bên mua
Mỗi bảng giá có 03 cột chờ mua. Mỗi cột bao gồm: giá mua và khối lượng mua (KL) được sắp xếp theo các thứ tự ưu tiên. Hệ thống hiển thị 3 mức giá đặt mua tốt nhất (là giá đặt mua cao nhất so với các đơn hàng khác) cùng với khối lượng đặt hàng tương ứng.
Cột “Giá 1” và “KL 1”: Cho biết giá đặt thầu cao nhất hiện nay và khối lượng đặt thầu tương ứng. Cột “Giá 2” và “KL 2”: Cho biết giá đặt mua cao thứ 2 hiện tại với giá và khối lượng đặt hàng tương ứng. Lệnh mua ở giá 2 chỉ được ưu tiên sau lệnh giá 1. Tương tự, cột “Giá 3” và “KL 3”: là các lệnh mua sẽ được ưu tiên sau lệnh ở giá 2.
9. Bên bán
Mỗi bảng giá có 03 cột chờ bán. Mỗi cột bao gồm: giá bán và khối lượng bán được sắp xếp theo các thứ tự ưu tiên. Hệ thống hiển thị 3 mức giá đặt mua tốt nhất (là giá chào bán thấp nhất so với các lệnh khác) cùng với lượng đặt bán tương ứng.
Cột “Giá 1” và “KL 1”: Cho biết giá chào bán thấp nhất hiện nay và lượng chào bán tương ứng. Cột “Giá 2” và “KL 2”: Cho biết giá chào bán cao thứ 2 hiện nay với giá và khối lượng chào bán tương ứng. Lệnh ưu đãi ở giá 2 được ưu tiên sau lệnh chào ở giá 1. Tương tự, cột “Giá 3” và “KL 3” là lệnh được ưu tiên sau lệnh chào ở giá 2.
10. Khớp lệnh
Là việc người mua chấp nhận mua với mức giá bán mà người bán đang bán (Không cần đặt lệnh mua đang chờ xử lý mà sẽ mua trực tiếp trong lệnh chờ) hay người bán chấp nhận bán trực tiếp với mức giá mà người mua đang chờ đợi để mua (Không cần tạm ngừng bán mà hãy để lệnh được khớp.)
Trong cột này có 03 yếu tố:
Cột “Giá”: giá khớp trong phiên hay vào cuối ngày.
Cột “KL” (Khối lượng khớp lệnh hay Khối lượng khớp lệnh): Khối lượng cổ phiếu được khớp lệnh tương ứng với giá khớp lệnh.
Cột “+/-” (Tăng/Giảm): là giá sao thay đổi với giá tham chiếu.
11. Giá cao nhất (cao)
Là giá khớp lệnh tại mức cao nhất của phiên (không nhất thiết phải là giá trần).
12. Giá thấp nhất (thấp)
Là giá khớp ở mức thấp nhất trong phiên giao dịch (chưa chắc đã là giá sàn).
13. Giá trung bình (trung bình)
Được tính theo giá trị trung bình của giá cao nhất với giá thấp nhất.
14. Cột dư mua/dư bán
Tại phiên Khớp liên tục: Quá mua/quá bán thể hiện khối lượng cổ phiếu đang chờ để được khớp.
Kết thúc ngày giao dịch: Cột “Số dư MUA/BÁN” thể hiện khối lượng cổ phiếu không được thực hiện trong một ngày giao dịch.
15. Khối lượng nhà đầu tư nước ngoài ( ĐTNN) mua/bán
Là khối lượng cổ phiếu giao dịch của các nhà đầu tư nước ngoài trong ngày giao dịch (gồm 02 cột Mua và Bán).
Cột “mua”: chính là số lượng cổ phiếu nhà đầu tư nước ngoài đặt mua. Cột “Bán”: là số lượng cổ phiếu nhà đầu tư nước ngoài đặt mua.
16. Các chỉ số thị trường (thể hiện ở hàng trên cùng)
VN-Index: là chỉ số để thể hiện xu hướng biến động giá của tất cả các cổ phiếu đã niêm yết và giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE).
VN30-Index: là chỉ số giá của 30 công ty được niêm yết trên sàn HOSE(Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh) có vốn hóa và thanh khoản đứng đầu thị trường và đáp ứng các tiêu chí sàng lọc.
VNX AllShare Index: là chỉ số tổng hợp thể hiện sự biến động giá của tất cả các cổ phiếu được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (sàn HNX) và Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (sàn HOSE).
HNX-Index: chỉ số được tính toán dựa trên những biến động giá của tất cả các cổ phiếu được niêm yết và giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX).
HNX30-Index: là chỉ số giá của 30 công ty đã niêm yết trên HNX (Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội) có vốn hóa và thanh khoản dẫn đầu trên thị trường, đáp ứng các tiêu chí sàng lọc.
Chỉ số UPCOM: là chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá của tất cả những cổ phiếu được niêm yết trên UPCOM.
Tìm hiểu về bong bóng trong kinh tế, ảnh hưởng của bong bóng kinh tế đến thị trường chứng khoán Thông thường, một bong bóng kinh tế thường được hình thành bởi hoạt động hành vi thị trường quá mức vượt xa các quy chuẩn ... |
Tìm hiểu về tích sản cổ phiếu, các tiêu chí để chọn cổ phiếu tích sản năm 2023 Tích sản cổ phiếu là việc bạn dành ra một khoản tiền mỗi tháng để mua một (hoặc một số) mã cổ phiếu. Bạn thực ... |
Tìm hiểu về chiến lược đại dương xanh, lợi ích của chiến lược đại dương xanh Chiến lược đại dương xanh được hiểu là chiến lược phát triển và mở rộng thị trường mà tại đó ít hoặc không có đối ... |
Đại Dương