Cập nhật giá vàng SJC, DOJI, PNJ, 9999, giá vàng nhẫn hôm nay 17/9 Giá vàng SJC tăng phi mã, lên mốc 82 triệu đồng/lượng Cập nhật giá vàng SJC, DOJI, PNJ, 9999, giá vàng nhẫn hôm nay 18/9 |
Tính đến thời điểm khảo sát lúc 8 giờ ngày 19/9, giá vàng miếng tại một số công ty được niêm yết như sau:
Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn SJC niêm yết giá mua 80 triệu đồng/lượng; giá bán là 82 triệu đồng/lượng, giữ nguyên giá ở cả chiều mua vào và chiều bán ra so với mở cửa phiên giao dịch cùng ngày. Chênh lệch giá mua - bán vàng SJC ở mức 2 triệu đồng/lượng.
Giá vàng nhẫn hôm nay 19/9/2024. Ảnh P.C |
Cùng thời điểm, giá vàng tại Tập đoàn DOJI đang được niêm yết giá mua - bán ở mức 80 - 82 triệu đồng/lượng. Chênh lệch giá mua – bán vàng DOJI đang là 2 triệu đồng/lượng.
Vàng miếng SJC đang được các ngân hàng Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank và các công ty vàng bạc đá quý bán ra ở mức 82 triệu đồng/lượng. Ở chiều mua, giá vàng các thương hiệu được niêm yết ở mức 80 triệu đồng/lượng.
Trong khi đó, giá vàng nhẫn của một số thương hiệu lại đang ở mức ổn định. Giá vàng SJC 9999 niêm yết lần lượt ở mức 77,9 triệu đồng/lượng mua vào và 79,2 triệu đồng/lượng bán ra, không đổi so với rạng sáng qua. DOJI tại thị trường Hà Nội và TP Hồ Chí Minh điều chỉnh tăng giá mua thêm 100.000 đồng lên 78,1 triệu đồng/lượng nhưng giữ nguyên giá bán của rạng sáng qua là 79,2 triệu đồng/lượng. Giá mua và giá bán vàng nhẫn thương hiệu PNJ neo ở mức 78 triệu đồng/lượng và 79,2 triệu đồng/lượng.
Giá nhẫn tròn trơn của Bảo Tín Minh Châu đang ở mức 77,98 triệu đồng/lượng mua vào và 79,18 triệu đồng/lượng bán ra. Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn mức 78 triệu đồng/lượng và bán ra mức 79,2 triệu đồng/lượng, không đổi so với rạng sáng qua.
1. DOJI - Cập nhật: 18/09/2024 13:48 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 80,000 | 82,000 |
AVPL/SJC HCM | 80,000 | 82,000 |
AVPL/SJC ĐN | 80,000 | 82,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 78,000 | 78,150 |
Nguyên liêu 999 - HN | 77,900 | 78,050 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 80,000 | 82,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 19/09/2024 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 78.000 | 79.200 |
TPHCM - SJC | 79.800 ▼200K | 81.800 ▼200K |
Hà Nội - PNJ | 78.000 | 79.200 |
Hà Nội - SJC | 79.800 ▼200K | 81.800 ▼200K |
Đà Nẵng - PNJ | 78.000 | 79.200 |
Đà Nẵng - SJC | 79.800 ▼200K | 81.800 ▼200K |
Miền Tây - PNJ | 78.000 | 79.200 |
Miền Tây - SJC | 79.800 ▼200K | 81.800 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 78.000 | 79.200 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 79.800 ▼200K | 81.800 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 78.000 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 79.800 ▼200K | 81.800 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 78.000 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 77.900 | 78.700 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 77.820 | 78.620 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 77.010 | 78.010 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 71.690 | 72.190 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 57.780 | 59.180 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 52.270 | 53.670 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 49.910 | 51.310 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 46.760 | 48.160 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 44.790 | 46.190 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 31.490 | 32.890 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 28.260 | 29.660 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 24.720 | 26.120 |
3. AJC - Cập nhật: 19/09/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 7,695 | 7,880 |
Trang sức 99.9 | 7,685 | 7,870 |
NL 99.99 | 7,700 | |
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình | 7,700 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 7,800 | 7,920 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 7,800 | 7,920 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 7,800 | 7,920 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,000 | 8,200 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,000 | 8,200 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,000 | 8,200 |
4. SJC - Cập nhật: 19/09/2024 08:05 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 79,800 ▼200K | 81,800 ▼200K |
SJC 5c | 79,800 ▼200K | 81,820 ▼200K |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 79,800 ▼200K | 81,830 ▼200K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 77,900 | 79,200 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 77,900 | 79,300 |
Nữ Trang 99.99% | 77,800 | 78,800 |
Nữ Trang 99% | 76,020 | 78,020 |
Nữ Trang 68% | 51,239 | 53,739 |
Nữ Trang 41.7% | 30,513 | 33,013 |
Cập nhật giá vàng SJC, DOJI, PNJ, 9999, giá vàng nhẫn hôm nay 19/9 |
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.559,87 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 0,39 USD so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 75,168 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 4,832 triệu đồng/lượng.
Dù không mấy thay đối so với rạng sáng qua, nhưng giá kim loại màu vàng đã giảm mạnh trong ngày. Trước đó, vàng đã tăng lên mức cao kỷ lục mọi thời đại 2.592,3 USD/ounce khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) quyết định cắt giảm lãi suất 50 điểm cơ bản và báo hiệu rằng đây là khởi đầu của một chu kỳ nới lỏng rộng hơn.
Theo đó, Fed cho biết, quyết định nửa điểm phần trăm được đưa ra sau khi xem xét các yếu tố lạm phát, các dữ liệu kinh tế cùng những rủi ro. Cùng với động thái xoay trục chính sách, nhiều nhà kinh tế lưu ý rằng, sẽ có hơn một lần điều chỉnh lãi suất trong năm nay. Theo đó, biểu đồ chấm cho thấy ngân hàng trung ương dự kiến lãi suất sẽ giảm xuống còn 4,4% vào cuối năm, giảm so với ước tính 5,1% trong tháng 6.
Hiện tại, giới đầu tư đang chờ đợi bình luận từ Chủ tịch Jerome Powell để biết thêm thông tin về lộ trình chính sách. Trưởng phòng chiến lược tiền tệ Adam Button của Forexlive.com nói rằng, biểu đồ chấm mới ngụ ý mức cắt giảm 25 điểm cơ bản trong cả cuộc họp tháng 11 và 12. Tuy nhiên, Button đang kỳ vọng Chủ tịch Fed Powell sẽ nhấn mạnh rằng sẽ hành động quyết liệt hơn nếu tình hình việc làm hoặc triển vọng xấu đi.