Dự báo giá vàng ngày mai 14/04/2025: Tăng mạnh trong tuần tới Dự báo giá vàng ngày mai 13/04/2025: Có còn tiếp đà tăng? Dự báo giá vàng ngày mai 12/04/2025: Đảo chiều giảm chóng mặt |
Chốt phiên giao dịch ngày 14/4, giá vàng hôm nay tiếp tục tăng mạnh thêm khoảng 500-600 nghìn đồng/lượng so với sáng nay. Theo đó, so với hôm qua, giá vàng trong nước đã tăng tới 2 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, Tập đoàn DOJI và Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn SJC niêm yết giá vàng miếng ở mức 105 - 107,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 500 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với đầu phiên sáng nay; tăng 2 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 1 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra so với chốt phiên cuối tuần qua (ngày 12/4).
Công ty Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng miếng và vàng nhẫn ở mức 102,6 - 106,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 500.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 600.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với đầu phiên sáng nay; tăng 2 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 1,1 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra so với chốt phiên cuối tuần qua.
![]() |
Dự báo giá vàng ngày mai 15/04/2025. Ảnh: Cấn Dũng |
Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn SJC niêm yết giá vàng nhẫn 102- 105 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với đầu phiên sáng nay (lúc 9h 15 phút); tăng 600.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với chốt phiên cuối tuần qua.
Công ty cổ phần Vàng bạc đá quý Phú Nhuận niêm yết giá vàng miếng và vàng nhẫn ở mức 102 - 105,1 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 800.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với đầu phiên sáng nay.
1. DOJI - Cập nhật: 14/04/2025 14:18 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 105,000 ▲2000K | 107,500 ▲1000K |
AVPL/SJC HCM | 105,000 ▲2000K | 107,500 ▲1000K |
AVPL/SJC ĐN | 105,000 ▲2000K | 107,500 ▲1000K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,180 ▲80K | 10,410 ▲20K |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,170 ▲80K | 10,400 ▲20K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 102.000 ▲800K | 105.100 ▲200K |
TPHCM - SJC | 105.000 ▲2000K | 107.500 ▲1000K |
Hà Nội - PNJ | 102.000 ▲800K | 105.100 ▲200K |
Hà Nội - SJC | 105.000 ▲2000K | 107.500 ▲1000K |
Đà Nẵng - PNJ | 102.000 ▲800K | 105.100 ▲200K |
Đà Nẵng - SJC | 105.000 ▲2000K | 107.500 ▲1000K |
Miền Tây - PNJ | 102.000 ▲800K | 105.100 ▲200K |
Miền Tây - SJC | 105.000 ▲2000K | 107.500 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 102.000 ▲800K | 105.100 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 105.000 ▲2000K | 107.500 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 102.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 105.000 ▲2000K | 107.500 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 102.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 102.000 ▲800K | 105.100 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 102.000 ▲800K | 105.100 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 102.000 ▲800K | 104.500 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 101.900 ▲800K | 104.400 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 101.260 ▲790K | 103.760 ▲790K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 101.060 ▲800K | 103.560 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 76.030 ▲600K | 78.530 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 58.780 ▲460K | 61.280 ▲460K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 41.120 ▲330K | 43.620 ▲330K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 93.320 ▲730K | 95.820 ▲730K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 61.400 ▲490K | 63.900 ▲490K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 65.580 ▲520K | 68.080 ▲520K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 68.710 ▲540K | 71.210 ▲540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 36.840 ▲300K | 39.340 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 32.140 ▲270K | 34.640 ▲270K |
3. AJC - Cập nhật: 14/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 10,030 ▲60K | 10,530 ▲50K |
Trang sức 99.9 | 10,020 ▲60K | 10,520 ▲50K |
NL 99.99 | 10,030 ▲60K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,030 ▲60K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 10,200 ▲60K | 10,540 ▲50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 10,200 ▲60K | 10,540 ▲50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 10,200 ▲60K | 10,540 ▲50K |
Miếng SJC Thái Bình | 10,500 ▲200K | 10,750 ▲100K |
Miếng SJC Nghệ An | 10,500 ▲200K | 10,750 ▲100K |
Miếng SJC Hà Nội | 10,500 ▲200K | 10,750 ▲100K |
Trên thị trường quốc tế, giá vàng đã lập mức kỷ lục mới 3.245 USD/ounce. Kim loại quý này đang là tài sản trú ẩn hàng đầu, được thúc đẩy bởi làn sóng bất ổn và lo ngại. Theo khảo sát hàng tuần mới nhất của Kitco News, các chuyên gia ngành tài chính lạc quan về giá vàng hơn bao giờ hết, trong khi các nhà giao dịch bán lẻ cũng ngày càng tin tưởng vào triển vọng của kim loại quý này khi các tài sản khác suy yếu.
Ngân hàng Goldman Sachs mới đây cũng nâng dự báo giá vàng cuối năm 2025 từ 3.300 lên 3.700 USD/ounce do nhu cầu mạnh mẽ từ các ngân hàng trung ương và dòng vốn đổ vào các quỹ ETF vàng tăng mạnh.
Các nhà giao dịch kỳ vọng Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) sẽ cắt giảm lãi suất khoảng 80 điểm cơ bản từ nay đến cuối năm 2025 và là điều kiện thuận lợi cho vàng. Kim loại quý này thường được hưởng lợi trong môi trường lãi suất thấp.
Marc Chandler, giám đốc điều hành tại Bannockburn Global Forex, nhận định sự hỗn loạn của thị trường và đồng USD giảm mạnh bù đắp cho lãi suất cao và đẩy giá vàng lên mức kỷ lục. Thật khó để dự báo mức kháng cự, nhưng mục tiêu tiếp theo của vàng là 3.300 USD/ounce và 3.500 USD/ounce trong dài hạn.