Giá lúa gạo hôm nay ngày 7/4: Lúa gạo xu hướng tăng

07/04/2025 - 17:06
(Bankviet.com) Giá lúa gạo hôm nay ngày 7/4 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động. Thị trường lượng ít, một số mặt hàng gạo và lúa tươi có xu hướng tăng.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 4/4: Lúa tươi biến động nhẹ Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/4: Lúa tươi tiếp đà tăng Giá lúa gạo hôm nay ngày 6/4 và tuần qua tăng mạnh

Giá lúa gạo hôm nay ngày 7/4/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tương đối ổn định. Thị trường lượng ít, các mặt hàng lúa và gạo tương đối ổn định và có xu hướng tăng so cuối tuần.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 7/4: Lúa gạo xu hướng tăng

Giá lúa gạo hôm nay ngày 7/4: Lúa gạo xu hướng tăng. Ảnh: Thanh Minh.

Trong đó với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.700 - 5.800 đồng/kg; giá lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.800 - 6.900 đồng/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.800 - 6.900/kg; lúa OM 5451 (tươi) dao động mốc 5.900 - 6.000/kg; giá lúa Nàng Hoa 9 dao động ở mức 6.550 - 6.750 đồng/kg; lúa OM 380 (tươi) dao động ở mốc 5.500 - 5.700 đồng/kg.

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn ít, giao dịch mua bán vắng do nghỉ lễ. Tại An Giang, nhiều nơi nguồn lúa giảm dần, lượng còn ít, nông dân chào giá nhích tiếp, giao dịch vắng. Tại Cần Thơ, nguồn lúa non nông dân chào bán rất ít, đa số chờ ngày cắt chào bán.

Tại Long An, nông dân neo giá cao, giao dịch mua bán vắng do nghỉ lễ. Tại Đồng Tháp, nguồn không còn nhiều, giao dịch mua bán rất ít.

Tương tự, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 9.400 - 9.600/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.750 - 7.850; gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 7.900 – 8.000 đồng/kg; đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 6.600 - 9.000 đồng/kg. Hiện tấm 3-4 dao động ở mức 6.600 - 6.700 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 8.000 - 9.000 đồng/kg.

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, về lượng ít, đa số kho ngưng mua nghỉ lễ, giá vững. Tại An Giang, nhiều kho lớn ngưng mua do nghỉ lễ, giao dịch vắng, giá gạo các loại ít biết động. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), về lượng lai rai, giao dịch mua bán ít, giá tương đối ổn định.

Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), về lượng không nhiều, giá vững. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), về lượng ít, gạo chợ giá bình, đa số kho ngưng mua nghỉ lễ.

Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đi ngang so với cuối tuần. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 22.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay đứng giá so với cuối tuần. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 399 USD/tấn gạo 25% tấm ở mức 370 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 316 USD/tấn (giảm 9 USD/tấn).

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 7/4/2025

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

6.800 - 6.900

-

OM 18

Kg

6.800 - 6.900

-

IR 504

Kg

5.700 - 5.800

-

OM 5451

Kg

5.900 - 6.000

-

Nàng Hoa 9

Kg

6.550 - 6.750

-

OM 380

Kg

5.500 - 5.700

-

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

7.900 - 8.000

-

Gạo TP 504

Kg

9.500 - 9.700

-

Gạo nguyên liệu OM 380

kg

7.750 - 7.850

-

Gạo TP OM 380

kg

7.800 -7.900

-

Gạo nguyên liệu OM 18

kg

9.300 - 9.500

-

Gạo NL 5451

kg

9.400 - 9.600

-

* Thông tin mang tính tham khảo

Minh Khuê

Theo: Báo Công Thương