Giá vàng nhẫn lại lập kỷ lục mới, lên mốc 81,0 triệu đồng/lượng

23/09/2024 - 18:41
(Bankviet.com) Tiếp đà tăng của giá vàng thế giới vào sáng nay (23/9), giá vàng nhẫn 9999 lại ghi thêm một kỷ lục mới về giá bán khi vượt mốc 81,0 triệu đồng/lượng.
Cập nhật giá vàng nhẫn, vàng SJC, DOJI, PNJ, 9999 hôm nay ngày 22/9 Giá vàng hôm nay 23/9/2024: Giá vàng biến động như thế nào trong tuần mới? Cập nhật giá vàng nhẫn, vàng SJC, DOJI, PNJ, 9999 hôm nay ngày 23/9

Tính đến thời điểm khảo sát lúc 10h30 sáng ngày 23/9, giá vàng miếng SJC của các thương hiệu không thay đổi so với kết thúc phiên giao dịch tuần trước. Hiện, vàng miếng đang giao dịch ở mức 80,0-82,0 triệu đồng/ lượng (mua vào - bán ra).

giá vàng nhẫn
Giá vàng nhẫn lại thiết lập kỷ lục mới. Ảnh Cấn Dũng

Mỗi lượng vàng nhẫn tại SJC sáng 23/9 được điều chỉnh tăng thêm 200.000 đồng, niêm yết ở mức 79,1 - 80,4 triệu đồng/lượng. Tại PNJ, giá vàng nhẫn sáng nay ở mức 79,5 - 80,55 triệu đồng/lượng, đứng yên so với cuối tuần trước.

Tại nhiều thương hiệu tư nhân, giá vàng nhẫn bán ra đã lên mốc 81 triệu đồng/lượng. Cụ thể, nhẫn tròn Phú Quý sáng nay giao dịch ở mức 79,9 - 81 triệu đồng/lượng. Nhẫn tròn tại DOJI cao hơn mức này khi giá mua - bán vàng nhẫn được niêm yết ở mức 79,95 - 81,1 triệu đồng/lượng.

So với đầu năm, mỗi lượng vàng nhẫn cao hơn khoảng 17 triệu đồng, tương đương mức tăng 27%. Mức sinh lời của vàng nhẫn trơn năm nay vượt trội so với vàng miếng SJC (8%), sau khi Ngân hàng Nhà nước can thiệp chính sách vào mặt hàng độc quyền vàng miếng.

Tại Bảo Tín Mạnh Hải, vàng miếng niêm yết ở mức 80,1-82 triệu đồng/lượng (mua - bán), vàng nhẫn tại đây được niêm yết tại 79,39-80,54 triệu đồng/lượng (mua - bán).

1. DOJI - Cập nhật: 23/09/2024 09:56 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN80,00082,000
AVPL/SJC HCM80,00082,000
AVPL/SJC ĐN80,00082,000
Nguyên liêu 9999 - HN79,900 ▲550K 80,050 ▲550K
Nguyên liêu 999 - HN79,800 ▲550K 79,950 ▲550K
AVPL/SJC Cần Thơ80,00082,000
2. PNJ - Cập nhật: 23/09/2024 11:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ79.900 ▲400K 81.100 ▲550K
TPHCM - SJC80.00082.000
Hà Nội - PNJ79.900 ▲400K 81.100 ▲550K
Hà Nội - SJC80.00082.000
Đà Nẵng - PNJ79.900 ▲400K 81.100 ▲550K
Đà Nẵng - SJC80.00082.000
Miền Tây - PNJ79.900 ▲400K 81.100 ▲550K
Miền Tây - SJC80.00082.000
Giá vàng nữ trang - PNJ79.900 ▲400K 81.100 ▲550K
Giá vàng nữ trang - SJC80.00082.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ79.900 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC80.00082.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.979.900 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.979.700 ▲400K 80.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99979.620 ▲400K 80.420 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9978.800 ▲400K 79.800 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)73.340 ▲370K 73.840 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)59.130 ▲300K 60.530 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)53.490 ▲270K 54.890 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)51.080 ▲260K 52.480 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)47.860 ▲250K 49.260 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)45.840 ▲230K 47.240 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)32.240 ▲170K 33.640 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)28.940 ▲150K 30.340 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)25.320 ▲140K 26.720 ▲140K
3. AJC - Cập nhật: 23/09/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
Trang sức 99.997,895 ▲50K 8,070 ▲50K
Trang sức 99.97,885 ▲50K 8,060 ▲50K
NL 99.997,930 ▲50K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình7,930 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình8,000 ▲50K 8,110 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An8,000 ▲50K 8,110 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội8,000 ▲50K 8,110 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình8,0008,200
Miếng SJC Nghệ An8,0008,200
Miếng SJC Hà Nội8,0008,200
4. SJC - Cập nhật: 23/09/2024 08:44 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
SJC 1L, 10L, 1KG80,00082,000
SJC 5c80,00082,020
SJC 2c, 1C, 5 phân80,00082,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ79,500 ▲600K 80,800 ▲600K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ79,500 ▲600K 80,900 ▲600K
Nữ Trang 99.99%79,400 ▲600K 80,400 ▲600K
Nữ Trang 99%77,604 ▲594K 79,604 ▲594K
Nữ Trang 68%52,327 ▲408K 54,827 ▲408K
Nữ Trang 41.7%31,180 ▲250K 33,680 ▲250K

Trên thị trường quốc tế, giá vàng hôm nay chững lại ở vùng 2.621 USD/ounce khi vừa mở cửa giao dịch tuần mới. Kim loại quý trên sàn quốc tế liên tiếp lập đỉnh lịch sử mới khi vượt xa vùng 2.600 USD/ounce.

Sau khi "nín thở" chờ quyết định cuối cùng của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), giá vàng thế giới đã tăng vọt lên mốc lịch sử hơn 2.600 USD/ounce.

Ông Ole Hansen, Trưởng phòng Chiến lược hàng hóa tại Ngân hàng Saxo, nhận định, ngay cả khi vàng đánh mất toàn bộ mức tăng của năm nay, kim loại quý vẫn tiếp tục tỏa sáng vì các nhà đầu tư ETF đang thể hiện sự quan tâm mới đối với vàng.

Chuyên gia này nhận định, hiện các yếu tố hỗ trợ quan trọng nhất với vàng là rủi ro địa chính trị và cuộc bầu cử Tổng thống Mỹ vào tháng 11.

Báo cáo xu hướng nhu cầu vàng quý II/2024 của Hội đồng Vàng thế giới cho thấy nhu cầu đối với vàng tăng kỷ lục mặc dù giá rất cao.

Các chuyên gia cho rằng, giá vàng bất ngờ quay đầu tăng, do nhà đầu tư lạc quan hơn vào chính sách tiền tệ của Fed trong thời gian tới. Quyết định cắt giảm lãi suất của Fed là khởi đầu của một chu kỳ nới lỏng chính sách tiền tệ rộng hơn của Ngân hàng Trung ương Mỹ. Động thái của Fed mở ra kỳ vọng sẽ có thêm 1-2 lần cắt giảm lãi suất nữa trong năm nay.

Ngọc Hưng

Theo: Báo Công Thương