KIA Sportage 2022 thuộc vòng đời thứ 5, được giới thiệu tại quê nhà Hàn Quốc vào tháng 7/2021. Thế hệ đầu tiên của mẫu xe này ra mắt thế giới từ năm 1993. Tại Việt Nam, KIA Sportage từng xuất hiện vào năm 2015 nhưng đã nhanh chóng bị "khai tử" chỉ sau 2 năm (2017) mở bán. Nguyên nhân là do khó cạnh tranh với các đối thủ cùng nhóm, dẫn đến doanh số quá ế ẩm. Song với sự "lột xác" mang tính cách mạng ở vòng đời mới, KIA Sportage hoàn toàn có cơ hội trở lại để một lần nữa "chinh phục" khách hàng Việt.
Ngoại hình KIA Sportage 2022 trở nên hấp dẫn, giàu biểu cảm hơn nhờ áp dụng ngôn ngữ thiết kế Opposites United hoàn toàn mới của thương hiệu. (ảnh nguồn internet) |
BẢNG GIÁ XE KIA SPORTAGE THÁNG 12/2022 (triệu VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
Sportage 2.0G Luxury | 929 | 1065 | 1047 | 1028 |
Sportage 2.0G Premium | 949 | 1088 | 1069 | 1050 |
Sportage 2.0G Signature X-Line | 1019 | 1166 | 1146 | 1127 |
Sportage 2.0G Signature | 1029 | 1177 | 1157 | 1138 |
Sportage 1.6 Turbo Signature X-Line AWD | 1099 | 1256 | 1234 | 1215 |
Sportage 1.6 Turbo Signature AWD | 1109 | 1267 | 1245 | 1226 |
Sportage 2.0D Signature X-Line | 1109 | 1267 | 1245 | 1226 |
Sportage 2.0D Signature | 1119 | 1278 | 1256 | 1237 |
Để chiếc KIA Sportage 2022-2023 lăn bánh hợp pháp trên các cung đường Việt Nam, ngoài giá niêm yết, chủ nhân tương lai cần phải chi thêm một số khoản thuế, phí theo quy định hiện hành như:
- Phí trước bạ (12 % đối với Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ; 11% đối với Hà Tĩnh; 10% đối với TP HCM và các tỉnh khác)
- Phí đăng ký biển số (20 triệu đồng tại Hà Nội, TP HCM và 1 triệu đồng tại các tỉnh thành khác)
- Phí bảo trì đường bộ, Phí đăng kiểm, Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
KIA Sportage 2022-2023 được đánh giá là có màn "lột xác" mang tính cách mạng khi đổi mới toàn bộ từ thiết kế nội - ngoại thất, trang bị tiện nghi, công nghệ đến hệ thống khung gầm và cả động cơ.
Xe sở hữu số đo dài x rộng x cao lần lượt là 4.660 x 1.865 x 1.660 (mm), tức dài hơn 180 mm, rộng và cao hơn 12 mm so với thế hệ tiền nhiệm. Chiều dài cơ sở cũng gia tăng tới 86 mm, đạt mức 2.755 mm, tức ngang bằng Hyundai Tucson và trội hơn Mazda CX-5 và Honda CR-V.
Những thông số trên mang đến cái nhìn to lớn, đồ sộ cho KIA Sportage, đồng thời tạo tiền đề để có một không gian nội thất rộng rãi, thoải mái hơn. Khoảng sáng gầm xe cũng cao hơn 38 mm, giúp KIA Sportage thế hệ mới thuận lợi hơn trong việc chinh phục nhiều địa hình khó.
Ngoại thất
Ngoại hình KIA Sportage 2022 trở nên hấp dẫn, giàu biểu cảm hơn nhờ áp dụng ngôn ngữ thiết kế Opposites United hoàn toàn mới của thương hiệu. Án ngữ ngay khu vực "mặt tiền" Sportage vẫn là lưới tản nhiệt dạng mũi hổ đặc trưng, song đã cách điệu để trở nên cá tính, táo bạo và thu hút hơn. Cụ thể, bộ phận này được chia thành 2 phần tách biệt, trong đó phía trên tạo hình mũi hổ nhỏ gọn màu crom khói, phía dưới là bộ khuếch tán đồ sộ dạng vảy rồng sơn đen bóng.
Hệ thống chiếu sáng trước của KIA Sportage 2022 thiết kế mới vô cùng ấn tượng với cặp đèn pha sử dụng công nghệ Matrix LED cao cấp được ôm trọn bởi dải LED định vị ban ngày thiết kế boomerang sắc nét.
Phần thân KIA Sportage mang đậm phong cách thể thao, mạnh mẽ với sự xuất hiện của những đường gân dập nổi ngang hông cùng trần xe màu đen tương phản. Điểm nhấn bắt mắt ở khu vực này chính là bộ la-zăng thiết kế dạng lốc xoáy hoàn toàn mới với nhiều tạo hình và kích thước khác nhau (18 - 19 inch), tùy phiên bản.
Phần thân KIA Sportage mang đậm phong cách thể thao, mạnh mẽ (ảnh nguồn internet) |
Gương chiếu hậu ngoài và tay nắm cửa đồng màu thân xe, tạo sự đồng bộ cho tổng thể KIA Sportage khi nhìn ngang. Ở thế hệ mới, gương chiếu hậu của xe thiết kế rời khỏi cột A, giúp gia tăng khả năng quan sát cho tài xế, kèm với đó là các tính năng tự động chỉnh/gập điện, sấy gương, cảnh báo điểm mù, xi-nhan LED... hiện đại.
Nội thất
Đánh giá KIA Sportage ở khoang nội thất, giới ô tô đều phải công nhận về độ cao cấp và mang đậm hơi hướng tương lai từ mẫu CUV hạng C 5 chỗ ngồi này. Điển hình là màn hình đôi chiếm tới 2/3 mặt táp-lô, thiết kế vuốt cong, tràn viền và ứng dụng công nghệ cảm ứng hoàn toàn. Hai bên xuất hiện hốc hút gió hiệu ứng 3D bắt mắt.
Bề mặt táp-lô vô cùng tối giản và không có sự xuất hiện của bất kỳ phím bấm vật lý nào. Mọi thứ dường như đều được thu gọn vào màn hình đôi, rất hiện đại, cao cấp, mang đến những trải nghiệm không kém các mẫu xe sang.
Bệ điều khiển trung tâm tái thiết kế với chuyển số dạng núm xoay thay vì cần số như trước trước kia. Điều hòa xe cũng dạng cảm ứng hiện đại. Vô-lăng KIA Sportage 2022-2023 kiểu mới với các chi tiết mạ crom sáng bóng, gia tăng sự sang trọng cho không gian nội thất xe. Tích hợp theo đó là loạt nút chức năng hữu ích.
Bệ điều khiển trung tâm tái thiết kế với chuyển số dạng núm xoay thay vì cần số như trước trước kia. (ảnh nguồn internet) |
Ngay sau vô-lăng là cụm đồng hồ kỹ thuật số kích cỡ lớn, có thể thay đổi tùy theo chế độ lái hoặc theo mong muốn của người dùng. Nối liền với đó là màn hình giải trí thông tin giải trí kết nối điện thoại thông minh Apple Carplay & Android Auto DVD, GPS, Bluetooth, AUX, USB, iPod...
Ghế xe KIA Sportage thế hệ mới bọc da cao cấp, ghế lái có tính năng sưởi ấm, làm mát, thông gió và nhớ 2 vị trí. Hàng ghế sau có khoảng để chân rộng rãi, có thể ngã ra phía sau và 3 tựa đầu, mang đến sự thoải mái tối đa cho hành khách.
Sức chứa khoang hành lý của Sportage cũng rất ấn tượng với dung tích 534 L và có thể lên đến 1.829 L khi gập hàng ghế thứ 2, ghi nhận lớn nhất phân khúc tính đến thời điểm hiện tại.
Bên cạnh đó, KIA Sportage 2022 còn sở hữu cả "list" dài các trang bị tiện nghi hiện đại khác như: Chìa khóa thông minh, khởi động từ xa; phanh tay điện tử & giữ phanh tự động; điều hòa 2 vùng độc lập dạng cảm ứng; sạc không dây; cửa sổ trời toàn cảnh... Khách hàng sẽ có 2 tùy chọn màu nội thất, gồm: Đen Saturn Black trên các bản Luxury, Premium và Nâu Sequoia Brown trên các bản Signature & Signature X-Line.
Thông số kỹ thuật Kia Sportage
Thông số kỹ thuật | Kia Sportage (xăng 2.0) | Kia Sportage (xăng 1.6 turbo) | Kia Sportage (dầu 2.0) |
Loại xe | SUV C, 5 chỗ | SUV C, 5 chỗ | SUV C, 5 chỗ |
Kích thước DxRxC (mm) | 4660x1865x1700 | 4660x1865x1700 | 4660x1865x1700 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2755 | 2755 | 2755 |
Động cơ | Xăng 2.0 lít | Xăng 1.6 lít, turbo | Dầu 2.0 lít |
Công suất (Hp) | 154 | 177 | 183 |
Mô men xoắn (Nm) | 192 | 265 | 416 |
La zăng (inch) | Mâm đúc 19 inch | Mâm đúc 19 inch | Mâm đúc 19 inch |
Hệ dẫn động | FWD | AWD | FWD |
Hộp số | 6AT | 7DCT | 8AT |
Cụm đồng hồ (inch) | LCD 4.2 inch/12.3 inch (Signature) | 12.3 | 12.3 |
Hệ thống loa | 6 thường/8 Harman Kardon (Signature) | 8 Harman Kardon | 8 Harman Kardon |
Cảm biến đỗ xe | Trước (Luxury)/ trước và sau (Các bản còn lại) | Trước và sau | Trước và sau |
Đại Dương