Toyota Fortuner 2022: Đón bản nâng cấp, tăng giá từ 11-42 triệu đồng | |
Giá xe ô tô Ford Everest 2022 mới nhất ngày 13/11: Đủ khiến Toyota Fortuner "băn khoăn"? | |
Bảng giá Toyota Fortuner 2022 mới nhất ngày 16/11: Cạnh tranh sòng phẳng với Ford Everest |
Toyota Fortuner 2022 phân phối tại Việt Nam với 7 phiên bản, trong đó có 5 bản máy dầu sản xuất trong nước và 2 bản máy xăng nhập khẩu.
Nguồn ảnh: Intenet |
Phiên bản 2.8 4x4 AT được định giá cao nhất từ trước tới nay trong "lịch sử" giá xe Toyota Fortuner Việt Nam với niêm yết 1,426 tỷ đồng. Sở dĩ 2.8 4x4 AT Legender có giá như vậy là bởi, đây được coi như bản "full" với gói trang bị ngoại thất thể thao, cá tính hơn phiên bản thường.
Phiên bản | Giá xe Fortuner niêm yết | Hình thức hiện tại | Giá xe lăn bánh tạm tính | ||
Hà Nội | TP.HCM | Các tỉnh thành khác | |||
Giá Fortuner 2.8 4x4 AT (Máy dầu) | 1.423.000.000 | Lắp ráp | 1.616.140.700 | 1.587.680.700 | 1.568.680.700 |
Giá Fortuner Legender 2.8 4X4 AT (Máy dầu) | 1.459.000.000 | Lắp ráp | 1.656.460.700 | 1.627.280.700 | 1.608.280.700 |
Giá Fortuner 2.4 4x2 AT (Máy dầu) | 1.107.000.000 | Lắp ráp | 1.262.220.700 | 1.240.080.700 | 1.221.080.700 |
Giá Fortuner 2.4 4x2 MT (Máy dầu) | 1.015.000.000 | Lắp ráp | 1.159.180.700 | 1.138.880.700 | 1.119.880.700 |
Giá Fortuner Legender 2.4 4X2 AT (Máy dầu) | 1.248.000.000 | Lắp ráp | 1.420.140.700 | 1.395.180.700 | 1.376.180.700 |
Giá Fortuner 2.7 4x4 AT (Máy xăng) | 1.277.000.000 | Nhập khẩu | 1.452.620.700 | 1.427.080.700 | 1.408.080.700 |
Giá Fortuner 2.7 4x2 AT (Máy xăng) | 1.187.000.000 | Nhập khẩu | 1.351.820.700 | 1.328.080.700 | 1.309.080.700 |
Toyota Việt Nam triển khai ưu đãi là gói gia hạn bảo hành 2 năm/ 50.000 km (tùy theo điều kiện nào đến trước) dành cho khách hàng mua xe Fortuner thế hệ mới nhất từ ngày 6/5 đến hết ngày 31/12/2022. Áp dụng cho tất cả các phiên bản. Theo đó, tổng thời gian bảo hành của Toyota Fortuner 2022 trong chương trình khuyến mãi lên tới 5 năm/ 150.000 km (tùy điều kiện nào đến trước).
Tại thị trường Việt Nam, trong phân khúc SUV 7 chỗ, Fortuner có đối thủ như Nissan Terra, Ford Everest và Chevrolet Trailblazer.
Với lần nâng giá này, Toyota đã đẩy khoảng cách về giá của Fortuner với các đối thủ lên cao hơn. Cụ thể, giá xe Nissan Terra khởi điểm ở mức 848 triệu và Chevrolet Trailblazer bắt đầu từ 885 triệu đồng. Phiên bản giá rẻ nhất của Ford Everest là 999 triệu đồng, thấp hơn so với 1,015 tỷ của Fortuner bản tiêu chuẩn.
Tương tự với phiên bản cao nhất, Terra và Trailblazer vẫn rẻ hơn Fortuner với mức giá lần lượt là 998 triệu đồng và 1,066 tỷ đồng. Everest Titanium 2.0L AT 4WD có giá 1,399 tỷ đồng cũng "mềm" hơn so với phiên bản Toyota Fortuner Legender 2.8 4X4 AT.
Toyota Fortuner có kích thước tổng thể chiều dài x chiều rộng x chiều cao lần lượt là 4.795 x 1.855 x 1.835 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.745 mm và khoảng gầm sáng 279 mm. So với Chevrolet Trailblazer, Ford Everest và Nissan Terra thì Fortuner nhỏ hơn, tuy nhiên đại diện của Toyota lại có khoảng gầm sáng cao hơn.
Nguồn ảnh: Intenet |
Ở thế hệ mới, Toyota Fortuner đổi mới khá nhiều về ngoại hình với dáng vẻ trở nên cứng cáp, chắc chắn, đậm chất nam tính, thời thượng, đặc biệt có sức hút mạnh mẽ ngay từ cái nhìn đầu tiên.
Đầu xe có phần hầm hố với lưới tản nhiệt hình mở rộng, tạo hình sóng lượn mới. Hệ thống chiếu sáng sử dụng công nghệ full LED cho cả đèn pha, đèn chiếu sáng ban ngày, đèn sương mù trước và đèn hậu. Đi cùng với đó là tính năng điều khiển tự động, tự động cân bằng góc chiếu, chế độ đèn chờ dẫn đường trở thành trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản của Fortuner mới.
Thân xe Toyota Fortuner 2022 vẫn duy trì dáng vẻ mạnh mẽ nhưng không kém phần thanh thoát. Tay nắm cửa mạ chrome. Viền vòm bánh xe bằng ốp nhựa đen mỏng. Có bệ lên xuống. Vị trí trụ C thiết kế dạng kính đen bản to tạo hiệu ứng thị giác thân xe như dài hơn. Gương chiếu hậu Toyota Fortuner tích hợp đầy đủ chức năng gập điện, chỉnh điện và đèn LED báo rẽ. Riêng các phiên bản cao cấp có thêm đèn chào mừng.
Nguồn ảnh: Intenet |
Ở lần nâng cấp này, 3 phiên bản 2.8L 4x4 AT, 2.4L 4x2 MT và AT sẽ được trang bị đèn sương mù phía sau. Các phiên bản Toyota Fortuner 2.4MT 4×2, 2.4AT 4×2, 2.7AT 4×2 sử dụng mâm xe 17inch 6 chấu kết hợp bộ lốp 265/65R17. Các bản Fortuner 2.8AT 4×4 và 2.7AT 4×4 dùng mâm xe 18inch 6 chấu kép đi cùng bộp lốp 265/60R18. Riêng Toyota Fortuner Legender cũng dùng mâm 18inch nhưng loại 5 chấu xoáy hai tone màu đen – bạc thể thao.
Đuôi xe Toyota Fortuner 2022 sử dụng những đường nét vuông vắn làm thiết kế chủ đạo. Điểm nhấn chính là thanh chrome bản to dập dòng chữ FORTUNER nối liền hai cụm đèn hậu. Cụm đèn hậu xe dạng LED kiểu thon mỏng, kéo dài ôm hai góc đuôi xe trông vừa thể thao, vừa sang trọng.
Nội thất Toyota Fortuner toát lên vẻ cao cấp với hầu hết các chi tiết đều được bọc da, từ ghế ngồi đến bảng táp lô. Ghế ngồi có thiết kế ôm người lái với chức năng chỉnh điện, khoảng trống để chân ở cả 3 hàng ghế khá thoải mái cho người cao tới 1m8.
Nguồn ảnh: Intenet |
Vô lăng 3 chấu bọc da, ốp gỗ và tích hợp nhiều nút bấm chức năng, lẫy chuyển số và cài đặt kiểm soát hành trình. Xe còn có thêm một số trang bị mới như màn hình giải trí có hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto (trên 2 bản 2.4 đầu là 7 inch, 3 bản cao nhất là 8 inch), sạc điện thoại không dây và cổng sạc cho hàng ghế sau.
Với chiều dài cơ sở hàng đầu phân khúc, Toyota Fortuner 2022 sở hữu không gian nội thất khá rộng rãi. Hệ thống ghế ngồi các phiên bản đều được bọc da, riêng bản Fortuner Legender có da hai màu. Hàng ghế trước Toyota Fortuner thiết kế ôm thân người. Ghế lái chỉnh 8 hướng. Từ đời 2021, ghế hành khách trước cũng được nâng cấp chỉnh điện 8 hướng như các đối thủ khác. Hàng ghế thứ hai rộng rãi. Khoảng trống duỗi chân thoáng giúp việc lên xuống xe khá thuận tiện. Không gian trần xe cũng cao, thoải mái với cả người ngồi cao đến 1,8m. Hàng ghế thứ hai gập 6:4, tựa đầu 3 vị trí và có bệ tỳ tay ở giữa.
Hàng ghế thứ hai cũng tương đối rộng, tựa đầu 2 vị trí, gập 5:5. Tuy nhiên cũng như nhiều mẫu xe SUV cấu hình 5+2 khác, hàng ghế này chỉ được xem là hàng ghế phụ. Bởi ghế nhỏ hơn, đệm mỏng hơn và khoảng để chân khá hạn chế. Với những hành trình xa, hàng ghế này sẽ không phải lựa chọn lý tưởng với những người ngồi cao hơn 1,7m.
Nguồn ảnh: Intenet |
Xe hỗ trợ kết nối USB, Bluetooth, Apple CarPlay/Android Auto… Đáng tiếc là các tính năng hiện đại hơn như kết nối Wifi hay sạc không dây… vẫn chưa có trên Fortuner. Hệ thống điều hòa trên 2 phiên bản Fortuner 2.7 AT là loại tự động 2 vùng độc lập. Riêng phiên bản Fortuner số sàn vẫn dùng chỉnh cơ. Xe có hộp làm mát, khoá cửa điện, khoá cửa từ xa, cửa sổ điều chỉnh điện, nhiều ngăn – hộc đựng đồ tiện lợi, cốp chỉnh điện (mở cốp rảnh tay)… Một điểm hơi thất vọng là Fortuner 2022 vẫn chưa có cửa sổ trời.
Toyota Fortuner có 3 tùy chọn, trong đó phiên bản dầu 2.4L và xăng 2.7L vẫn giữ nguyên động cơ vận hành, còn máy dầu 2.8L đã có sự điều chỉnh. Cụ thể, động cơ máy dầu 2.4L cho công suất cực đại 147 mã lực và mô men xoắn cực đại 400 Nm; động cơ máy xăng 2.7L sẽ sản sinh công suất cực đại 164 mã lực và mô men xoắn 245 Nm; động cơ 2.8L cho công suất tối 201 mã lực và mô men xoắn cực đại 500 Nm.
Nguồn ảnh: Intenet |
Kết hợp với khối động cơ là hộp số sàn hoặc tự động 6 cấp với 2 hệ dẫn động gồm dẫn động cầu sau hoặc dẫn động bốn bánh bán thời gian có gài cầu điện tử.
Sau lần tinh chỉnh gần nhất, động cơ 2.8L của Fortuner tăng công suất từ 174 lên 201 mã lực, tăng mô men xoắn từ 400Nm lên 500Nm. Điều này đã đưa Fortuner lọt vào top xe có động cơ mạnh nhất phân khúc. Sự tinh chỉnh này giúp Toyota Fortuner 2.8L tăng tốc tốt hơn, lực đẩy mạnh hơn. Ở dải tốc độ từ 70 – 80km/h đã mạnh mẽ hơn, có sức bật hơn.
Các phiên bản 2.8L và 2.7L 4×4 được trang bị gài cầu điện giúp khả năng vận hành linh hoạt và mạnh mẽ hơn. Các phiên bản này cũng có tính năng khoá vi sai cầu sau hỗ trợ nhiều khi chinh phục những cung đường địa hình hiểm trở.
Nguồn ảnh: Intenet |
Trang bị an toàn của Fortuner 2022 khá đầy đủ, điểm nhấn ở bản cao cấp là gói công nghệ Toyota Safety Sense gồm các tính năng như cảnh báo tiền va chạm, hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), cảnh báo lệch làn và ga tự động thích ứng, hệ thống cân bằng điện tử (VSC), hệ thống phân bổ lực phanh điện tử (EBD), hệ thống hỗ trợ khởi động ngang dốc (HAC), hệ thống kiểm soát lực kéo (TRC), hỗ trợ lên dốc, camera lùi, cảm biến đỗ xe và 7 túi khí. Ngoài ra, trên các phiên bản cao cấp còn có thêm camera 360 độ và tính năng hỗ trợ đổ đèo (DAC).
Trong lần nâng cấp mới nhất, bản Legender 2.8L 4x4 AT, Legender 2.4L 4x2 AT, 2.8L 4x4 AT được trang bị thêm hệ thống cảnh báo điểm mù và hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau.
Huyền Trang