Khái niệm dòng tiền tự do, công thức tính dòng tiền tự do

11/10/2022 - 17:15
(Bankviet.com) Dòng tiền tự do là gì? Việc tính toán dòng tiền tự do đóng vai trò như thế nào trong hoạt động tài chính, kinh doanh và sản xuất của doanh nghiệp? Trong khuôn khổ bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ những nội dung này.

Khái niệm dòng tiền tự do

Dòng tiền tự do (Free Cash Flow, FCF) là số tiền mà một doanh nghiệp còn lại sau khi đã chi trả cho mọi chi phí cần thiết để tiếp tục hoạt động bao gồm thuê mặt bằng, nhà máy, thiết bị, lương chi trả cho lao động, thuế và hàng tồn kho còn lại.

Các doanh nghiệp tính toán dòng tiền tự do để có kế hoạch kinh doanh quan trọng, chẳng hạn như có nên mở rộng hoặc đầu tư theo cách để giảm chi phí hoạt động hay không. Các nhà đầu tư sử dụng tính toán dòng tiền tự do để kiểm tra gian lận kế toán. Dòng tiền tự do cũng đặt ra vấn đề về việc nên phân phối dưới hình thức mua lại cổ phiếu hay trả cổ tức cho các nhà đầu tư.

Khái niệm dòng tiền tự do, công thức tính dòng tiền tự do
Hình minh họa (nguồn internet)

Công thức tính dòng tiền tự do

Dòng tiền tự do được tính theo công thức sau:

Dòng tiền tự do = Dòng tiền hoạt động – Chi tiêu vốn – Vốn lưu động ròng

Trong đó:

Dòng tiền hoạt động: Có thể được xác định theo 2 cách sau

Dòng tiền hoạt động = EBIT (1-t) + Khấu hao và chi phí không bằng tiền mặt

Hoặc

Dòng tiền hoạt động = Thu nhập ròng + Lãi vay (1-t) + Khấu hao và chi phí không bằng tiền mặt

Trong đó EBIT là thu nhập trước lãi suất và thuế

Vốn lưu động ròng

Vốn lưu động ròng = Vốn lưu động Năm nay – Vốn lưu động năm trước

Vốn lưu động bất kỳ năm nào = Tài khoản Phải thu + Hàng tồn kho – Tài khoản Phải trả

Chi tiêu vốn

Chi tiêu vốn được tổng hợp trong Bảng cân đối kế toán hoặc Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, hoặc cả hai.

CAPEX cho một năm = PPE năm hiện tại – PPE năm trước + Khấu hao và khấu hao

Trong đó PPE là viết tắt của Thuộc tính, Nhà máy và Thiết bị

Ví dụ:

Công ty A có dòng tiền hoạt động là 50.000 USD, và chi phí vốn trong năm là 30.000 USD. Vốn mạng trong năm là 5.000 USD.

Áp dụng công thức ta có:

Dòng tiền tự do = $ 50.000 - $ 30.000 - $ 5.000 = $ 15.000

Ý nghĩa của dòng tiền tự do

Dòng tiền tự do được sử dụng để ước tính tình hình hoạt động của bất kì doanh nghiệp nào. Dòng tiền tự do sẽ cho biết hoạt động tài chính của doanh nghiệp đó và liệu dòng tiền hiện tại có đủ để hỗ trợ cho việc mở rộng hoạt động trong tương lai hay không. Dòng tiền tự do cũng cho nhà đầu tư biết rằng doanh nghiệp có sẵn dòng tiền dồi dào để để lo cho các hoạt động trong tương lai hay tỷ lệ chia trả cổ tức…

Nếu dòng tiền tự do âm trong nhiều năm, cho thấy công ty không có khả năng sử dụng chi tiêu vốn của mình một cách hợp lý. Đồng thời cũng cho biết vốn lưu động không được quản lý đúng cách, điều này đang ảnh hưởng đến doanh số bán hàng và ảnh hưởng đến lợi nhuận. Nó cũng cung cấp thông tin chi tiết về các xu hướng như liệu các khoản phải thu và khoản phải trả có đang được quản lý hiệu quả hay không.

Dòng tiền tự do cũng được các nhà đầu tư sử dụng như một đại diện cho giá cổ phiếu. Nguyên tắc cơ bản cơ bản là liệu công ty có thể tạo ra đủ tiền mặt cho hoạt động của mình hay không. Do đó, nếu bất kỳ công ty cụ thể nào có dòng tiền cao hoặc cải thiện trong những năm qua, nhưng cổ phiếu của công ty đó được định giá thấp hơn đủ hoặc nếu có sự chênh lệch, thì công ty đó đáng để đầu tư vì thị trường chưa tính đến hoạt động hiệu quả của công ty.

Sự hiện diện của dòng tiền tự do cho thấy rằng một công ty có tiền mặt để mở rộng, phát triển sản phẩm mới, mua lại cổ phiếu, trả cổ tức hoặc giảm nợ. Dòng tiền tự do cao hoặc tăng thường là dấu hiệu của một công ty lành mạnh đang phát triển mạnh trong môi trường hiện tại.

Các nhà đầu tư giá trị thường tìm kiếm các công ty có dòng tiền cao hoặc cải thiện nhưng với giá cổ phiếu bị định giá thấp. Dòng tiền tăng thường được xem là một chỉ số cho thấy khả năng tăng trưởng trong tương lai.

Dòng tiền miễn phí đo lường khả năng tạo tiền mặt của công ty, là cơ sở cơ bản để định giá cổ phiếu. Đây là lý do tại sao một số người coi trọng dòng tiền miễn phí hơn bất kỳ biện pháp tài chính nào khác ngoài đó, bao gồm thu nhập trên mỗi cổ phiếu.

Đại Dương

Theo: Kinh Tế Chứng Khoán