Theo đó, mức lãi suất cao nhất tại kỳ hạn này tiếp tục là 6,25%/năm ghi nhận được tại Ngân hàng Quốc dân (NCB). Ngân hàng đã duy trì không đổi lãi suất so với tháng trước. Đồng thời cũng không có kèm thêm bất kỳ điều kiện đặc biệt nào đối với khách hàng gửi tiết kiệm.
Ngân hàng Bắc Á cũng duy trì lãi suất 6,1%/năm và giữ vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất tháng 8. Đồng thời khách hàng cũng được hưởng mức lãi suất này với mọi khoản tiền gửi tiết kiệm.
Riêng SeABank đang niêm yết mức lãi suất kỳ hạn 6 tháng là 6,05%/năm cho các khoản tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên. Với số tiền gửi nhỏ hơn, khách hàng cũng được nhận lãi suất ngân hàng khá cao từ 5,4%/năm đến 6 %/năm tùy vào khung tiền gửi theo quy định của ngân hàng.
Một số ngân hàng khác cũng đang áp dụng lãi suất cao cho kỳ hạn 6 tháng như: Ngân hàng Việt Á (6%/năm), MBBank (5,9%/năm - số tiền từ 200 tỷ đồng trở lên); Ngân hàng Bản Việt (5,9%/năm)...
Theo khảo sát, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng tại trong tháng này được duy trì tương đối ổn định. Tuy nhiên cũng có một vài ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất trong tháng này như: Ngân hàng Phương Đông có lãi suất 5,3%/năm, giảm 0,1 điểm %; HDBank có lãi suất 5%/năm - giảm tương ứng 0,15 điểm %; LienVietPostBank có lãi suất 4%/năm - giảm 0,2 điểm % so với tháng trước…
Xét riêng trong nhóm “ông lớn” ngân hàng có vốn nhà nước, cả 4 ngân hàng gồm Vietcombank, Agribank, BIDV và VietinBank đang cùng niêm yết lãi suất ở mức 4%/năm thời gian gửi 6 tháng.
Ở vị trí cuối cùng, Techcombank vẫn duy trì không đổi với lãi suất là 3,9%/năm, thấp nhất trong số 30 ngân hàng.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 6 tháng trong tháng 8/2021
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,25% |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,10% |
3 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,05% |
4 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,00% |
5 |
Ngân hàng Việt Á |
6,00% |
|
6 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5,95% |
7 |
MBBank |
từ 200 tỷ đồng trở lên |
5,90% |
8 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
5,90% |
9 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,90% |
10 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
5,85% |
11 |
- |
5,70% |
|
12 |
- |
5,70% |
|
13 |
- |
5,60% |
|
14 |
- |
5,60% |
|
15 |
- |
5,60% |
|
16 |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,50% |
|
17 |
- |
5,40% |
|
18 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,40% |
19 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
5,40% |
20 |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5,30% |
|
21 |
VIB |
Từ 5 tỷ trở lên |
5,30% |
22 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,30% |
23 |
- |
5,30% |
|
24 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,30% |
25 |
VIB |
Dưới 100 trđ |
5,20% |
26 |
VIB |
Từ 100 trđ - dưới 1 tỷ |
5,20% |
27 |
- |
5,20% |
|
28 |
- |
5,10% |
|
29 |
HDBank |
- |
5,00% |
30 |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,00% |
|
31 |
- |
5,00% |
|
32 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
4,80% |
33 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
4,70% |
34 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
4,70% |
35 |
Từ 5 tỷ trở lên |
4,60% |
|
36 |
- |
4,60% |
|
37 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
4,55% |
38 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
4,50% |
39 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
4,50% |
40 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
4,45% |
41 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
4,40% |
42 |
Agribank |
- |
4,00% |
43 |
VietinBank |
- |
4,00% |
44 |
Vietcombank |
- |
4,00% |
45 |
BIDV |
- |
4,00% |
46 |
LienVietPostBank |
- |
4,00% |
47 |
Techcombank |
3,90% |
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam