Yamaha ra mắt mẫu xe máy thể thao, cá tính: Động cơ cực mạnh, giá chỉ 34 triệu | |
"Vua xe máy số" hút khách nhờ ngoại hình tuyệt mỹ: Mức "ăn" xăng chỉ 1,4 lít/100 km |
Là thị trường trường xe máy lớn thứ 4 trên thế giới và đứng thứ 2 khu vực Đông Nam Á (sau Indonesia) thế nhưng khoảng 2 năm trở lại đây, thị trường xe máy Việt Nam liên tục rơi vào tình trạng "xe" đi tìm khách, doanh số bán hàng liên tục sụt giảm (theo Motorcyclesdata).
Doanh số xe máy ngày càng sụt giảm (Nguồn ảnh: Internet) |
Tính đến hết năm 2023, tổng doanh số bán hàng của toàn thị trường đạt 2,78 triệu chiếc (giảm tới 18,1% so với năm 2022) và đây được xem là kết quả bán hàng "tồi tệ" trong hơn 15 năm qua của thị trường xe máy Việt. Tuy nhiên. với bước tăng trưởng trong tháng cuối năm 2013 nhiều hãng và nhiều đại lý đã kỳ vọng về sự phục hồi vào năm 2024.
Thế nhưng, đi ngược với thực tế, trong quý I/2024, doanh số bán xe máy trên toàn thị trường tiếp tục sụt giảm khi chỉ đạt 660.391 chiếc (giảm 5,9%) so với cùng kỳ năm ngoái. Được biết, thị trường đang suy giảm đối với tất cả các dòng xe máy đến từ các hãng. Cụ thể, đối với phân khúc xe tay ga giảm 5,8% và xe máy số giảm 16,1%.
Trong khi đó, dòng xe máy điện cũng "chật vật" tìm chỗ đứng trên thị trường khi giảm 12,7% so với năm ngoái. Honda và Yamaha là 2 hãng xe chiếm thị phần lớn nhất trên thị trường xe máy Việt Nam.
Nhưng trái với mong đợi, kết thúc quý I/2024, hãng xe máy Honda ổn định phong độ với mức tăng nhẹ 0,3% thì Yamaha lại sụt giảm tới 27,3% so với cùng kỳ năm ngoái. Nặng nhất có lẽ phải kể tới phân khúc xe điện, doanh số bán xe Pega giảm 18,4%, Yadea giảm 16,0% và chỉ duy nhất VinFast vẫn giữ được nhịp tăng trưởng nhưng mức tăng chỉ đạt 5,9%.
Dòng xe máy điện cũng ngày càng "khó chiều lòng" khách hàng (Nguồn ảnh: Internet) |
Theo khảo sát, thời điểm hiện tại, lượng hàng tồn kho tại các đại lý vẫn ở mức cao và buộc các đại lý phải áp dụng chương trình giảm giá sâu nhằm đẩy doanh số cũng như thu hút người mua.
Đặc biệt đối với dòng xe máy Honda, Honda Vision bản Tiêu chuẩn ghi nhận mức thấp nhất từ 30,99 triệu đồng (thấp dưới đề xuất gần 124.000 đồng) và phiên bản Cao cấp có giá 32,5 triệu đồng (thấp hơn mức niêm yết 650.000 đồng). Trong khi đó, phiên bản Đặc biệt có giá 34,8 triệu đồng. So với thời điểm đầu tháng 4/2024, Honda Vision bản Cổ điển giảm 1,88 triệu đồng và xuống còn 36,61 triệu đồng.
Trước đó, trong năm 2023, giá bán của Honda Vision - mẫu xe ga từng được mệnh danh là "giành cho nhà giàu" khi liên tục nhảy múa khi các đại lý báo giá thực tế cao hơn giá đề xuất của Honda Việt Nam (HVN) với mức giá lên cao ngất ngưởng và chạm ngưỡng hơn 60 triệu đồng/xe.
Cùng với đó, Honda Air Blade thường được đại lý bán cao hơn mức đề xuất từ 3 - 10 triệu đồng tùy từng phiên bản thì nay tất cả các phiên bản đều được đồng loạt bán dưới giá đề xuất của hãng. Cụ thể, đối với bản Air Blade 160 ABS 2024 Đặc biệt được đại lý bán với giá 57 triệu đồng (trong khi giá đề xuất là 57,89 triệu đồng); Honda Air Blade 160 ABS 2024 bản Tiêu chuẩn giá 56 triệu đồng (dưới mức đề xuất 690.000 đồng) hay Honda Air Blade 125 CBS 2024 bản Đặc biệt giá là 41,5 triệu đồng và Honda Air Blade 125 CBS 2024 bản Tiêu chuẩn là 38,9 triệu đồng (thấp hơn 3,11 triệu đồng so với niêm yết của hãng).
Đối với các dòng xe máy số, một số mẫu như Wave Alpha 110, Wave RSX... có giá bán thực tế ở một số nơi thấp hơn đề xuất từ 1- 2 triệu đồng. Trong khi đó mẫu xe Winner X đang bán thấp hơn giá đề xuất từ 10 triệu đồng tại các đại lý TP Hồ Chí Minh.
Một trong những dòng xe được chú ý là Honda SH 2024 - mẫu xe máy tay ga cao cấp này thu hút sự chú ý với thiết kế mới mẻ và tính năng hiện đại. Đặc biệt, các phiên bản của SH 2024 như 125i và 160i đều có giá bán hấp dẫn, đặc biệt là các phiên bản có trang bị phanh ABS.
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 5/2024 | ||
Giá xe máy Honda Vision 2024 | Giá đề xuất (đồng) | Giá lăn bánh (đồng) |
Honda Vision 2024 bản Tiêu chuẩn (không có Smartkey) | 31.113.818 | 34.500.000 |
Honda Vision 2024 bản Cao cấp có Smartkey | 32.782.909 | 36.000.000 |
Honda Vision 2024 bản Đặc biệt có Smartkey | 34.157.455 | 38.000.000 |
Honda Vision 2024 bản Thể thao có Smartkey | 36.415.637 | 40.500.000 |
Honda Vision 2024 Retro bản Cổ điển có Smartkey | 36.612.000 | 41.000.000 |
Giá xe máy Honda Air Blade 2024 | Giá đề xuất (đồng) | Giá lăn bánh (đồng) |
Honda Air Blade 125 bản Tiêu Chuẩn | 42.012.000 | 47.500.000 |
Honda Air Blade 125 bản Đặc biệt | 43.190.182 | 49.500.000 |
Honda Air Blade 160 ABS bản Tiêu chuẩn | 56.690.000 | 63.500.000 |
Honda Air Blade 160 ABS bản Đặc biệt | 57.890.000 | 67.500.000 |
Giá xe máy Honda Vario 2024 | Giá đề xuất (đồng) | Giá lăn bánh (đồng) |
Honda Vario 160 CBS bản Tiêu Chuẩn | 51.990.000 | 55.000.000 |
Honda Vario 160 CBS bản Cao Cấp | 52.490.000 | 55.500.000 |
Honda Vario 160 ABS bản Đặc biệt | 55.990.000 | 61.500.000 |
Honda Vario 160 ABS bản Thể thao | 56.490.000 | 62.000.000 |
Honda Vario 125 2024 bản Đặc biệt | 41.490.000 | 47.000.000 |
Honda Vario 125 2024 bản Thể Thao | 41.990.000 | 47.500.000 |
Giá xe máy Honda Lead 2024 | Giá đề xuất (đồng) | Giá lăn bánh (đồng) |
Honda Lead 125 bản Tiêu chuẩn không có Smartkey | 39.557.455 | 43.500.000 |
Honda Lead 125 bản Cao cấp Smartkey | 41.717.455 | 46.500.000 |
Honda Lead 125 bản Đặc biệt Smartkey | 42.797.455 | 47.500.000 |
Giá xe máy Honda SH Mode 2024 | Giá đề xuất (đồng) | Giá lăn bánh (đồng) |
Honda SH Mode 2024 bản Tiêu chuẩn CBS | 57.132.000 | 60.500.000 |
Honda SH Mode 2024 bản Cao cấp ABS | 62.139.273 | 69.500.000 |
Honda SH Mode 2024 bản Đặc biệt ABS | 63.317.455 | 75.500.000 |
Honda SH Mode 2024 bản Thể thao ABS | 63.808.363 | 76.500.000 |
Giá xe máy Honda SH 2024 | Giá đề xuất (đồng) | Giá lăn bánh (đồng) |
Honda SH 125i phanh CBS 2024 | 73.921.091 | 83.000.000 |
Honda SH 125i phanh ABS 2024 | 81.775.637 | 90.000.000 |
Honda SH 125i ABS bản Đặc biệt 2024 | 82.953.818 | 91.000.000 |
Honda SH 125i ABS bản Thể thao 2024 | 83.444.727 | 93.000.000 |
Honda SH 160i phanh CBS 2024 | 92.490.000 | 102.000.000 |
Honda SH 160i phanh ABS 2024 | 100.490.000 | 112.000.000 |
Honda SH 160i ABS bản Đặc biệt 2024 | 101.490.000 | 113.000.000 |
Honda SH 160i ABS bản Thể thao 2024 | 102.190.000 | 116.000.000 |
Giá xe máy Honda SH350i 2024 | Giá đề xuất (đồng) | Giá lăn bánh (đồng) |
Honda SH350i phiên bản Cao cấp | 150.990.000 | 143.000.000 |
Honda SH350i phiên bản Đặc biệt | 151.990.000 | 144.000.000 |
Honda SH350i phiên bản Thể thao | 152.490.000 | 145.000.000 |
Bảng giá xe máy số Honda tháng 5/2024 | ||
Giá xe Honda Wave 2024 | Giá đề xuất (đồng) | Giá lăn bánh (đồng) |
Wave Alpha 2024 bản Tiêu chuẩn | 17.859.273 | 23.000.000 |
Wave Alpha 2024 bản Đặc biệt | 18.448.363 | 23.500.000 |
Wave Alpha Retro 2024 bản Cổ điển | 18.939.273 | 24.000.000 |
Wave RSX 2024 bản phanh cơ vành nan hoa | 22.032.000 | 26.000.000 |
Wave RSX 2024 bản phanh đĩa vành nan hoa | 23.602.909 | 27.000.000 |
Wave RSX 2024 bản Phanh đĩa vành đúc | 25.566.545 | 29.000.000 |
Giá xe Honda Blade 2024 | Giá đề xuất (đồng) | Giá lăn bánh (đồng) |
Blade 110 bản Tiêu chuẩn | 18.900.000 | 22.600.000 |
Blade 110 bản Đặc biệt | 20.470.000 | 23.700.000 |
Blade 110 bản Thể thao | 21.943.636 | 25.200.000 |
Giá xe Honda Future 2024 | Giá đề xuất (đồng) | Giá lăn bánh (đồng) |
Future 125 Fi bản tiêu chuẩn vành nan hoa | 30.524.727 | 38.000.000 |
Future 125 Fi bản Cao cấp vành đúc | 31.702.909 | 40.000.000 |
Future 125 Fi bản Đặc biệt vành đúc | 32.193.818 | 40.500.000 |
Giá xe Honda Super Cub C125 2024 | Giá đề xuất (đồng) | Giá lăn bánh (đồng) |
Super Cub C125 Fi Tiêu chuẩn | 86.292.000 | 94.500.000 |
Super Cub C125 Fi Đặc biệt | 87.273.818 | 95.500.000 |
Bảng giá xe côn tay Honda tháng 5/2024 | ||
Giá xe Winner X 2024 | Giá đề xuất (đồng) | Giá lăn bánh (đồng) |
Winner X 2024 bản Tiêu chuẩn CBS | 46.160.000 | 45.000.000 |
Winner X 2024 ABS bản Thể thao | 50.560.000 | 48.000.000 |
Winner X 2024 ABS bản Đặc biệt | 50.060.000 | 48.500.000 |
Nhìn chung, thị trường xe máy Honda tháng 5/2024 tiếp tục phản ánh sự đa dạng và sự phát triển của ngành công nghiệp xe máy tại Việt Nam. Sự biến động về giá cả và sự xuất hiện của các mẫu xe mới đều làm cho thị trường trở nên sôi động và hấp dẫn đối với người tiêu dùng.
Bên cạnh đó, hãng xe máy Yamaha cũng điều chỉnh giảm giá một số mẫu xe. Cụ thể, Yamaha Janus bản Tiêu chuẩn hiện được đại lý chào bán với mức giá 23,9 triệu đồng, bản Đặc biệt chào bán giá 27,5 triệu đồng và bản Giới hạn đang được bán ra ở mức 28 triệu đồng. Như vậy, giá bán của Janus đang thấp hơn mức đề xuất mà hãng đưa ra gần 5 triệu đồng. Tuy mẫu xe đã được đại lý hạ giá rất nhiều nhưng thực tế, các dòng xe máy đều đang ở trong tình trạng "tìm khách" và "câu khách".
"Xế khỉ" nhà Honda lộ diện phiên bản mới, trang bị phanh ABS: Hứa hẹn bùng nổ doanh số Mới đây, Honda ra mắt mẫu xe máy số với ngoại hình thể thao, cá tính cùng với loạt trang bị hiện đại. Chiếc xe ... |
"Kỳ phùng địch thủ" của Honda PCX ra mắt: Ngoại hình cực bảnh, động cơ "thân thiện" với môi trường Mới đây, Yamaha Motor EU (nhà phân phối xe máy Yamaha ở Liên minh châu Âu) đã tung ra thế hệ sản phẩm xe tay ... |
Hạ Vy