Tỷ giá Euro hôm nay 10/8/2023: Tỷ giá tính chéo đồng Euro là 26.152,14 VND/EUR Tỷ giá Won hôm nay ngày 10/8/2023: Giá tiền Won Hàn Quốc tăng cả 2 chiều Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 11/8/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen/VND chưa có dấu hiệu hồi phục Tỷ giá USD hôm nay 11/8/2023: Giá đô hôm nay, USD/VND, USD VCB, USD thế giới tăng mạnh |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 11/8/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (11/8) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.881 - 27.500 VND/EUR, giữ đà tăng 48 VND/EUR cả chiều mua và tăng 54 VND/EUR chiều bán so với phiên trước đó.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 10/8/2023 đến ngày 16/8/2023 là 26.152,14 VND/EUR.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 11/8/2023 mua vào tiền mặt là 25.413,54 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.836,06 VND/EUR, tăng tiếp 44,63 VND/EUR chiều mua và tăng 43,97 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng thương mại điều chỉnh tăng so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.258 - 25.886 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.296 - 27.287 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
25.445,00 | 25.547,00 | 26.730,00 | 26.810,00 | |
25.723,00 | 25.827,00 | 26.379,00 | 26.379,00 | |
25.624,00 | 25.647,00 | 26.689,00 | ||
25.416,00 | 25.687,00 | 26.399,00 | ||
25.608,00 | 25.678,00 | 26.833,00 | ||
25.660,00 | 25.764,00 | 26.369,00 | ||
25.740,00 | 25.860,00 | 26.400,00 | 26.400,00 | |
25.726,00 | 25.803,00 | 26.422,00 | ||
25.549,00 | 25.805,00 | 26.352,00 | ||
25.658,00 | 25.729,00 | 26.432,00 | ||
25.365,00 | 25.565,00 | 26.612,00 | ||
25.528,00 | 25.580,00 | 26.518,00 | 26.518,00 | |
25.554,00 | 25.832,00 | 26.335,00 | ||
25.563,00 | 25.663,00 | 26.541,00 | ||
25.616,00 | 25.716,00 | 26.959,00 | ||
25.831,00 | 25.625,00 | 26.467,00 | 26.967,00 | |
25.524,00 | 25.684,00 | 26.799,00 | 26.774,00 | |
25.615,00 | 25.810,00 | 26.380,00 | ||
25.657,00 | 25.767,00 | 26.551,00 | 26.651,00 | |
25.778,00 | 25.928,00 | 27.287,00 | 26.337,00 | |
25.616,00 | 25.716,00 | 26.959,00 | ||
PGBank | 25.799,00 | 26.346,00 | ||
25.409,00 | 25.665,00 | 26.577,00 | 26.577,00 | |
25.633,00 | 25.376,00 | 26.787,00 | 26.787,00 | |
25.886,00 | 25.936,00 | 26.499,00 | 26.449,00 | |
25.623,00 | 25.792,00 | 26.495,00 | ||
25.470,00 | 25.550,00 | 26.690,00 | 26.590,00 | |
25.615,00 | 25.665,00 | 26.805,00 | 26.745,00 | |
25.724,00 | 25.724,00 | 26.394,00 | ||
25.529,00 | 25.835,00 | 26.859,00 | ||
25.572,00 | 25.671,00 | 26.833,00 | ||
25.258,00 | 25.518,00 | 26.587,00 | ||
25.716,00 | 25.819,00 | 26.430,00 | 26.280,00 | |
25.682,00 | 25.832,00 | 26.300,00 | ||
25.776,00 | 25.853,00 | 26.472,00 | ||
25.386,00 | 25.643,00 | 26.997,00 | ||
25.413,54 | 25.670,25 | 26.836,06 | ||
25.692,00 | 25.717,00 | 26.827,00 | ||
25.500,00 | 25.550,00 | 26.637,00 | ||
25.558,00 | 25.627,00 | 26.773,00 |
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 25.258 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.886 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.376 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.936 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng VietABank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.296 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.287 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.280 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.967 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 11/8/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.040,28 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 11/8/2023) như sau:
Ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
USD | 23.773,45 | 23.813,43 |
AUD | 15.716,66 | 15.816,49 |
GBP | 30.038,2 | 30.258,45 |
EUR | 26.053,64 | 26.153,49 |
MYR | 5.135,00 | 5.175,00 |
TWD | 747,90 | 752,40 |
NOK | 1.917,00 | 2.317,00 |
HKD | 3.011,52 | 3.041,83 |
IDR | 1,21 | 1,71 |
KRW | 17,1 | 18,18 |
CNY | 3.241,00 | 3.281,00 |
JPY | 165,89 | 166,98 |
DKK | 2.951,00 | 3.351,00 |
CHF | 26.997,00 | 27.147,00 |
SGD | 17.652,00 | 17.752,00 |
NZD | 14.264,1 | 14.534,89 |
BND | 17.045,00 | 17.445,00 |
CAD | 17.711,00 | 17.831,00 |
SEK | 1.839,00 | 2.239,00 |
THB | 694,80 | 703,30 |
Hôm nay 11/8/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro tăng nhẹ so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.053,64 VND/EUR, bán ra là 26.153,49 VND/EUR, tăng tiếp 62,89 VND/EUR chiều mua và tăng 62,56 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 11/8/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0988, tăng 0,0009 điểm, tương đương với 0,08% so với phiên trước đó.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tiếp tục tăng nhẹ. Tuần trước, Cơ quan Thống kê châu Âu (Eurostat) cho biết, lạm phát tại 20 quốc gia thuộc khu vực Eurozone đã giảm xuống 5,3% trong tháng 7/2023, giảm gần 1 điểm phần trăm so tháng 5.
Phát biểu với Hãng tin Reuters, Chuyên gia kinh tế Sebastian Dullien từ Viện Chính sách kinh tế vĩ mô (IMK) có trụ sở tại Düsseldorf cho rằng, các số liệu cho thấy xu hướng chung là giảm lạm phát. Ông dự báo con số này sẽ giảm nhiều hơn nữa trong tháng 9/2023.
Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) hồi cuối tháng 7 đã nâng lãi suất tiền gửi thêm 0,25 điểm phần trăm lên mức cao nhất trong 23 năm là 3,75%. Đây cũng là lần thứ 9 liên tiếp ECB tăng lãi suất trong vòng một năm qua, nhằm kiềm chế tình trạng lạm phát cao dai dẳng.
Tăng lãi suất được coi là một công cụ để kiềm chế lạm phát. Dù lạm phát ở khu vực Eurozone đã giảm gần một nửa so mức cao kỷ lục 10,6% vào tháng 10/2022, nhưng giới phân tích cho rằng con số này chưa đủ để ngăn ECB tiếp tục “hành động”.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Lê Na