Tỷ giá Euro hôm nay 11/2/2024: Đồng Euro phục hồi chậm Tỷ giá AUD hôm nay 11/2/2024: Đồng đô la Úc sẽ phục hồi mạnh trong 2024 Tỷ giá USD hôm nay 12/2/2024: Đồng Đô la sẽ tăng giá? Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay 12/2/2024: CNY tại các ngân hàng ổn định, chợ đen tăng giá |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 12/2/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 12/2 - Mùng 3 Tết Giáp Thìn) lúc 9h sáng vẫn được áp dụng theo mức Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở thời điểm trước kỳ nghỉ Tết, mức mua vào và bán ra là 24.462 - 27.037 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 8/2/2024 đến hết ngày 14/2/2024 là 25.779,05 VND/EUR, giữđà giảm 157,62 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 12/2/2024 cũng được tính ở mức vào thời điểm trước kỳ nghỉ Tết, mua vào tiền mặt là 25.508,9 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.086,35 VND/EUR.
Giá Euro hôm nay, hầu hết các ngân hàng giữ theo mức giá công bố thời điểm trước kỳ nghỉ Tết,các nhà băng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.493 - 26.414 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.410 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
25.699,00
|
25.802,00
|
26.831,00
|
26.920,00
| |
25.811,00
|
25.914,00
|
26.692,00
|
26.692,00
| |
25.730,00
|
25.833,00
|
26.739,00
| ||
Bảo Việt |
25.668,00
|
25.942,00
|
26.654,00
| |
25.822,00
|
25.892,00
|
27.024,00
| ||
25.833,00
|
25.937,00
|
26.547,00
| ||
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
25.922,00
|
26.000,00
|
26.665,00
| ||
25.786,00
|
26.045,00
|
26.607,00
| ||
25.836,00
|
25.909,00
|
26.657,00
| ||
Hong Leong |
25.532,00
|
25.732,00
|
26.804,00
| |
25.694,00
|
25.746,00
|
26.690,00
|
26.690,00
| |
Indovina |
25.793,00
|
26.073,00
|
26.568,00
| |
Kiên Long |
25.608,00
|
25.708,00
|
26.778,00
| |
Liên Việt |
25.960,00
|
27.038,00
| ||
26.033,00
|
25.833,00
|
26.541,00
|
26.971,00
| |
25.792,00
|
25.892,00
|
27.190,00
|
27.190,00
| |
Nam Á |
25.823,00
|
26.018,00
|
26.577,00
| |
25.800,00
|
25.910,00
|
26.761,00
|
26.861,00
| |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
| |
25.960,00
|
27.038,00
| |||
PGBank |
25.961,00
|
26.509,00
| ||
PublicBank |
25.600,00
|
25.859,00
|
26.767,00
|
26.767,00
|
25.805,00
|
25.547,00
|
26.891,00
|
26.891,00
| |
26.006,00
|
26.056,00
|
26.571,00
|
26.521,00
| |
25.573,00
|
25.842,00
|
26.673,00
| ||
25.510,00
|
25.590,00
|
27.080,00
|
26.980,00
| |
25.839,00
|
25.889,00
|
26.969,00
|
26.969,00
| |
25.901,00
|
25.901,00
|
26.571,00
| ||
25.641,00
|
25.947,00
|
26.899,00
| ||
25.780,00
|
25.652,00
|
27.147,00
| ||
25.512,00
|
25.775,00
|
26.866,00
| ||
26.414,00
|
26.514,00
|
27.272,00
|
27.172,00
| |
VietABank |
25.906,00
|
26.056,00
|
26.559,00
| |
25.927,00
|
26.031,00
|
26.587,00
| ||
VietCapitalBank |
25.591,00
|
25.849,00
|
27.035,00
| |
Vietcombank |
25.508,90
|
25.766,57
|
27.086,35
| |
25.493,00
|
25.703,00
|
26.993,00
| ||
25.670,00
|
25.720,00
|
26.770,00
| ||
25.798,00
|
25.867,00
|
26.999,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng VietinBank mua Euro với giá thấp nhất là 25.493VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.414 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.547VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.514 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.410 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.190 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 12/2/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.244,59 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 12/2/2024) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.832,2 | 24.942,91 |
AUD | Đô la Úc | 15.972,71 | 16.112,1 |
GBP | Bảng Anh | 30.877,95 | 31.147,3 |
EUR | Euro | 26.481,33 | 26.661,3 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.055,00 | 28.225,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 765,48 | 775,48 |
NOK | Krone Na Uy | 1.881,00 | 2.281,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,16 | 1,66 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.201,00 | 5.251,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18 | 18,11 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.389,00 | 3.449,00 |
JPY | Yên Nhật | 164,98 | 166,69 |
CAD | Đô la Canada | 18.133,00 | 18.283,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.866,51 | 15.176,83 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.004,00 | 3.404,00 |
THB | Bạc Thái | 696,90 | 708,90 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.876,00 | 2.276,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.254,00 | 18.404,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.119,71 | 3.169,2 |
BND | Đô la Brunei | 17.573,00 | 18.073,00 |
Hôm nay 12/2/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro tăng giá so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.481,33 VND/EUR, bán ra là 26.661,3 VND/EUR, tăng nhẹ 20,57 VND/EUR chiều mua và tăng 31,19 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 12/2/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0795, tăng 0.0013 điểm, tương đương với 0.12% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro giữ đà tăng giá trong phiên đầu tuần. Ngày 10/2, Thống đốc Ngân hàng Trung ương Italy Fabio Panetta cho biết thời điểm Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) cắt giảm lãi suất đang "đến rất gần" và các bước đi kịp thời và dần dần có thể giúp giảm bớt những biến động tiếp theo trên thị trường tài chính và trong nền kinh tế.
Ông cũng bác bỏ lo ngại về một vòng xoáy lạm phát mới, dấu hiệu mới nhất cho thấy áp lực nới lỏng chính sách tiền tệ của Khu vực Đồng Euro đang gia tăng.
Ông Panetta, người trở thành người đứng đầu Ngân hàng Trung ương Italy vào tháng 11/2023 cho biết, lạm phát ở khu vực đồng euro đang giảm nhanh hơn dự kiến, nền kinh tế vốn đã trì trệ của châu Âu đang gặp ngày càng nhiều thách thức và dữ liệu gần đây "rõ ràng chỉ ra tình trạng giảm phát đang diễn ra".
Phát biểu tại thành phố Genoa, miền Bắc Italy, ông Panetta cho biết, động thái chính sách tiền tệ tiếp theo phải phản ánh tình trạng giảm phát đang diễn ra và một vòng xoáy giá-lương khó xảy ra, trong khi việc tăng lãi suất đang chứng tỏ có tác động đến kinh tế mạnh hơn trước.
Ông nói: "Những lo ngại rằng lạm phát sẽ ngừng giảm sau đợt giảm nhanh ban đầu giờ đây dường như không có cơ sở: Lạm phát đang giảm ở mức tương tự hoặc nhanh hơn mức chúng đã từng tăng. Chúng ta cần xem xét ưu và nhược điểm của việc cắt giảm lãi suất nhanh chóng và dần dần, trái ngược với việc cắt giảm muộn hơn và mạnh mẽ hơn, điều này có thể làm tăng sự biến động trên thị trường tài chính và hoạt động kinh tế".
Ông nói thêm rằng sau khi nền kinh tế Khu vực Đồng Euro đình trệ trong 5 quý, với lĩnh vực công nghiệp "suy thoái" và hoạt động cho vay ngân hàng chậm lại, "giảm phát đang ở giai đoạn nặng và tiến trình hướng tới mục tiêu lạm phát 2% tiếp tục nhanh chóng".
Ông Panetta - một trong những người có tiếng nói ôn hòa nhất trong hội đồng điều hành ấn định lãi suất của ECB - cho biết thêm: "Thời điểm đảo ngược lập trường chính sách tiền tệ đang đến rất gần".
Lạm phát tại Khu vực Đồng Euro đã giảm nhanh chóng từ mức cao kỷ lục 10,6% vào tháng 10/2022, sau khi giá năng lượng và thực phẩm tăng vọt. Vào tháng 1/2024, tỷ lệ lạm phát hàng năm trong khối là 2,8%, gần với mục tiêu 2% của ECB.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na