Tỷ giá Euro hôm nay 18/10/2023: Đồng Euro tăng tiếp, chợ đen bán ra 25.906,54 VND/EUR Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 19/10/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB đồng loạt tăng giá cả hai chiều mua bán Tỷ giá Won hôm nay ngày 19/10/2023: Giá đồng tiền Won Hàn Quốc tăng giảm trái chiều Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay ngày 19/10/2023: Giá đồng Nhân dân tệ Trung Quốc tăng, VCB mua vào 3,284.71 VND/CNY |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 19/10/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 19/10) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.134 - 26.674 VND/EUR, đảo chiều giảm 46 VND/EUR chiều mua và giảm 51 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 19/10/2023 đến ngày 25/10/2023 là 25.486,34VND/EUR, đảo chiều giảm 29,78 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 19/10/2023 mua vào tiền mặt là 25.195,39 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.578,33 VND/EUR. Đảo chiều giảm nhẹ 5,18 VND/EUR chiều mua và tăng 5,58 VND/EUR chiều bán.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại niêm yết theo chiều tăng - giảm trái chiều giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.097 - 25.677 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.158 - 27.029 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
25.205,00
|
25.306,00
|
26.474,00
|
26.560,00
| |
25.512,00
|
25.614,00
|
26.256,00
|
26.256,00
| |
25.495,00
|
25.597,00
|
26.279,00
| ||
Bảo Việt |
25.253,00
|
25.523,00
|
26.231,00
| |
25.415,00
|
25.484,00
|
26.610,00
| ||
25.512,00
|
25.614,00
|
26.204,00
| ||
Đông Á |
25.550,00
|
25.670,00
|
26.180,00
|
26.180,00
|
25.502,00
|
25.579,00
|
26.241,00
| ||
25.396,00
|
25.651,00
|
26.203,00
| ||
25.369,00
|
25.442,00
|
26.158,00
| ||
Hong Leong |
25.151,00
|
25.351,00
|
26.428,00
| |
25.374,00
|
25.426,00
|
26.357,00
|
26.357,00
| |
Indovina |
25.478,00
|
25.755,00
|
26.297,00
| |
Kiên Long |
25.243,00
|
25.343,00
|
26.413,00
| |
Liên Việt |
25.631,00
|
26.170,00
| ||
25.609,00
|
25.403,00
|
26.251,00
|
26.351,00
| |
25.322,00
|
25.412,00
|
26.583,00
|
26.583,00
| |
Nam Á |
25.421,00
|
25.616,00
|
26.167,00
| |
25.391,00
|
25.501,00
|
26.352,00
|
26.452,00
| |
25.677,00
|
25.827,00
|
27.029,00
|
26.279,00
| |
25.631,00
|
26.170,00
| |||
PGBank |
25.632,00
|
26.159,00
| ||
PublicBank |
25.190,00
|
25.445,00
|
26.360,00
|
26.360,00
|
25.454,00
|
25.200,00
|
26.573,00
|
26.573,00
| |
25.619,00
|
25.669,00
|
26.289,00
|
26.239,00
| |
25.452,00
|
25.620,00
|
26.305,00
| ||
25.200,00
|
25.280,00
|
26.730,00
|
26.630,00
| |
25.480,00
|
25.530,00
|
26.610,00
|
26.610,00
| |
25.563,00
|
25.563,00
|
26.233,00
| ||
25.267,00
|
25.571,00
|
26.602,00
| ||
25.374,00
|
25.522,00
|
26.725,00
| ||
25.097,00
|
25.356,00
|
26.417,00
| ||
25.568,00
|
25.671,00
|
26.213,00
|
26.113,00
| |
VietABank |
25.485,00
|
25.635,00
|
26.173,00
| |
25.545,00
|
25.622,00
|
26.275,00
| ||
VietCapitalBank |
25.139,00
|
25.268,00
|
26.819,00
| |
Vietcombank |
25.195,39
|
25.449,89
|
26.578,33
| |
25.490,00
|
25.515,00
|
26.625,00
| ||
25.358,00
|
25.408,00
|
26.497,00
| ||
25.415,00
|
25.484,00
|
26.610,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 25.097 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.677 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.200 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.827 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng HDBank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.158 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.029 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.113 VND/EUR. Còn Ngân hàng SCB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.630 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 19/10/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.847,12 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 19/10/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.575,33 | 24.625,6 |
AUD | Đô la Úc | 15.645,14 | 15.745,24 |
GBP | Bảng Anh | 29.713,4 | 29.913,59 |
EUR | Euro | 25.840,28 | 25.950,77 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.124,00 | 5.164,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 752,56 | 757,01 |
NOK | Krone Na Uy | 1.810,00 | 2.210,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.100,82 | 3.140,4 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,17 | 18,53 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.331,00 | 3.371,00 |
JPY | Yên Nhật | 163,36 | 164,65 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.955,00 | 3.355,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.194,00 | 27.344,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.827,00 | 17.927,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.253,24 | 14.463,1 |
BND | Đô la Brunei | 17.166,00 | 17.666,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.883,00 | 17.983,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.811,00 | 2.211,00 |
THB | Bạc Thái | 681,07 | 688,07 |
Hôm nay 19/10/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng giá so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.840,28 VND/EUR, bán ra là 25.950,77 VND/EUR, tăng 33,88 VND/EUR chiều mua và tăng 44,23 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 19/10/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0532, giảm tiếp 0.0003 điểm, tương đương 0.0285% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tiếp tục giảm. Báo cáo mới nhất của IMF nhận định đà hồi phục của kinh tế thế giới đang bị đe dọa. Các hộ gia đình phải đối mặt với giá cả leo thang trong khi số tiền tiết kiệm được trong đại dịch vơi đi đáng kể.
Kinh tế Mỹ vẫn tỏ ra vững vàng và sẽ tăng trưởng 2,1% trong năm nay. Nhưng tăng trưởng của khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) chỉ khiêm tốn ở mức 0,7%, bị kéo lùi bởi kinh tế Đức có thể sụt giảm 0,5%.
IMF còn dự báo lãi suất sẽ tiếp tục neo ở mức cao, khiến những người đi vay kiệt quệ và các doanh nghiệp nhỏ và vừa rơi vào tình cảnh khó khăn.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na