Tỷ giá Euro hôm nay 22/4/2024: Đồng Euro bật tăng mạnh mẽ, Ngân hàng Nhà nước tăng 250 VND/EUR Tỷ giá Won hôm nay 22/4/2024: Giá Won tại VCB, TPBank, NCB tăng cả hai chiều; Vietinbank giảm chiều bán KRW Tỷ giá USD hôm nay 23/4/2024: Đồng USD áp sát đỉnh 34 năm, vì sao? Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 23/4/2024: Đồng Yen Nhật lại "trôi" về đáy 34 năm |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 23/4/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 23/4) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.581 - 27.168 VND/EUR. Đảo chiều giảm 3 VND/EUR chiều mua và chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 18/4/2024 đến ngày 24/4/2024 là 25.762,4 VND/EUR, đảo chiều giảm 323,87 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 23/4/2024 mua vào tiền mặt là 26.544,1 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.999,27 VND/EUR. Giữ đà tăng 132,15 VND/EUR chiều mua và tăng 139,19 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng niêm yết tăng, giảm trái chiều nhau so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 26.877 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 28.140 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
26.369,00
|
26.475,00
|
27.639,00
|
27.730,00
| |
26.702,00
|
26.809,00
|
27.518,00
|
27.518,00
| |
26.599,00
|
26.706,00
|
27.900,00
| ||
Bảo Việt |
26.489,00
|
26.772,00
|
27.488,00
| |
26.519,00
|
26.590,00
|
27.730,00
| ||
26.716,00
|
26.823,00
|
27.467,00
| ||
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
26.607,00
|
26.687,00
|
27.508,00
| ||
26.576,00
|
26.841,00
|
27.452,00
| ||
26.686,00
|
26.762,00
|
27.510,00
| ||
Hong Leong |
26.384,00
|
26.584,00
|
27.698,00
| |
26.558,00
|
26.655,00
|
27.546,00
|
27.546,00
| |
Indovina |
26.483,00
|
26.770,00
|
27.265,00
| |
Kiên Long |
26.505,00
|
26.605,00
|
27.675,00
| |
Liên Việt |
26.740,00
|
27.555,00
| ||
26.519,00
|
26.319,00
|
27.318,00
|
27.603,00
| |
26.520,00
|
26.590,00
|
27.901,00
|
27.901,00
| |
Nam Á |
26.665,00
|
26.860,00
|
27.412,00
| |
NCB |
26.658,00
|
26.768,00
|
27.564,00
|
27.664,00
|
26.830,00
|
26.980,00
|
28.140,00
|
27.440,00
| |
26.740,00
|
27.555,00
| |||
PGBank |
26.833,00
|
27.425,00
| ||
PublicBank |
26.407,00
|
26.674,00
|
27.852,00
|
27.852,00
|
26.579,00
|
26.313,00
|
27.694,00
|
27.694,00
| |
26.877,00
|
26.927,00
|
27.638,00
|
27.588,00
| |
26.606,00
|
26.780,00
|
27.607,00
| ||
26.520,00
|
26.550,00
|
27.550,00
|
27.450,00
| |
26.682,00
|
26.732,00
|
27.812,00
|
27.812,00
| |
26.815,00
|
26.815,00
|
27.485,00
| ||
26.472,00
|
26.781,00
|
27.708,00
| ||
26.615,00
|
26.689,00
|
27.963,00
| ||
26.135,00
|
26.404,00
|
27.541,00
| ||
26.774,00
|
26.874,00
|
27.491,00
|
27.391,00
| |
VietABank |
26.748,00
|
26.898,00
|
27.419,00
| |
26.607,00
|
26.687,00
|
27.508,00
| ||
VietCapitalBank |
26.417,00
|
26.684,00
|
27.905,00
| |
Vietcombank |
26.544,10
|
26.812,22
|
27.999,27
| |
26.662,00
|
26.697,00
|
27.957,00
| ||
26.562,00
|
26.612,00
|
27.664,00
| ||
26.508,00
|
26.579,00
|
27.727,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.877 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.980 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.140 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.901 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 23/4/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 27.022,65 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 23/4/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.774,58 | 25.864,3 |
AUD | Đô la Úc | 16.476,29 | 16.576,36 |
GBP | Bảng Anh | 31.472,26 | 31.712,42 |
EUR | Euro | 27.201,12 | 27.301,27 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.906,00 | 28.076,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 776,41 | 783,41 |
NOK | Krone Na Uy | 1.910,00 | 2.310,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,08 | 1,58 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.302,00 | 5.352,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,11 | 18,17 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.497,00 | 3.547,00 |
JPY | Yên Nhật | 167,85 | 168,93 |
CAD | Đô la Canada | 18.571,00 | 18.681,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.022,74 | 15.222,96 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.042,00 | 3.442,00 |
THB | Bạc Thái | 710,31 | 718,41 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.921,00 | 2.321,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.728,00 | 18.848,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.234,41 | 3.284,3 |
BND | Đô la Brunei | 18.095,00 | 18.595,00 |
Hôm nay 23/4/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.201,12 VND/EUR, bán ra là 27.301,27 VND/EUR, giảm 60,41 VND/EUR chiều mua và giảm 80,69 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 23/4/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0656, tăng 0.0002 điểm, tương đương với 0.0188% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tăng giá. Hôm nay (giờ địa phương), các nhà đầu tư sẽ theo dõi chặt chẽ dữ liệu PMI của Mỹ và Anh, khu vực đồng euro để tìm bất kỳ dấu hiệu nào cho thấy lạm phát, đặc biệt là trong lĩnh vực dịch vụ.
Số liệu PMI cũng có thể chỉ ra rằng, nền kinh tế Eurozone đang phục hồi sau khi dữ liệu PMI tháng 3 cho thấy hoạt động ổn định và lạm phát dịch vụ giảm bớt, giúp Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đi đúng hướng cắt giảm lãi suất vào tháng 6 như thị trường đang kỳ vọng.
Cùng trong tuần, Chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) - thước đo lạm phát ưa thích của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ được công bố vào thứ Sáu (26/4), trong đó các nhà kinh tế kỳ vọng chỉ số này sẽ duy trì ở mức cao trong tháng 3.
Dữ liệu này có thể cho các nhà hoạch định chính sách có thêm xác nhận rằng tiến trình chống lạm phát đã bị đình trệ, hỗ trợ cho những gì dường như là một sự thay đổi trong giọng điệu nhằm giữ lãi suất cao hơn lâu hơn dự đoán trước đó.
Dữ liệu gần đây cho thấy tiến trình kiềm chế lạm phát đã chậm lại, cùng với dữ liệu thị trường lao động mạnh mẽ, căng thẳng địa chính trị ở Trung Đông đã khiến giá dầu tăng và nhận xét từ các quan chức Fed bao gồm Chủ tịch Jerome Powell đã khiến các nhà đầu tư giảm bớt kỳ vọng về thời điểm của bất kỳ đợt cắt giảm lãi suất nào.
Các nhà hoạch định chính sách của Fed sẽ tuân thủ thời gian ngừng phát biểu trước công chúng truyền thống trong tuần này, trước cuộc họp chính sách kéo dài hai ngày kết thúc vào ngày 1/5.
Các dữ liệu kinh tế khác trong tuần bao gồm ước tính ban đầu về GDP quý I, dự kiến sẽ giảm nhẹ so với quý trước.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.