Tỷ giá Euro hôm nay 2/3/2024: Đồng Euro tăng giảm trái chiều, bán cao nhất 27.655 VND/EUR Tỷ giá AUD hôm nay 2/3/2024: Giá đô Úc tại Techcombank, MB tăng; AUD tại Vietinbank giảm Tỷ giá USD hôm nay 3/3/2024: USD giảm tiếp trong phiên cuối tuần Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 3/3/2024: Xu hướng giảm chiếm đa số ngân hàng |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 3/3/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 3/3) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.656 - 27.251 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 29/2/2024 đến ngày 6/3/2024 là 25.980,85 VND/EUR, giữ đà tăng 46,82 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 3/3/2024 mua vào tiền mặt là 25.964,86 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.389,87 VND/EUR.
Giá Euro hôm nay được một số ngân hàng niêm yết theo chiều tăng, một số đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 26.425 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.733 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
25.998,00
|
26.102,00
|
27.318,00
|
27.400,00
| |
26.251,00
|
26.356,00
|
27.013,00
|
27.013,00
| |
26.119,00
|
26.224,00
|
27.361,00
| ||
Bảo Việt |
26.024,00
|
26.302,00
|
27.011,00
| |
26.154,00
|
26.225,00
|
27.369,00
| ||
26.264,00
|
26.370,00
|
26.974,00
| ||
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
26.254,00
|
26.333,00
|
27.001,00
| ||
26.131,00
|
26.392,00
|
26.953,00
| ||
26.227,00
|
26.301,00
|
27.021,00
| ||
Hong Leong |
25.903,00
|
26.103,00
|
27.186,00
| |
26.120,00
|
26.173,00
|
27.133,00
|
27.133,00
| |
Indovina |
26.124,00
|
26.407,00
|
26.915,00
| |
Kiên Long |
26.003,00
|
26.103,00
|
27.173,00
| |
Liên Việt |
26.185,00
|
26.285,00
|
27.523,00
| |
26.425,00
|
26.225,00
|
26.993,00
|
27.423,00
| |
MB |
26.158,00
|
26.258,00
|
27.500,00
|
27.500,00
|
Nam Á |
26.236,00
|
26.431,00
|
27.004,00
| |
26.145,00
|
26.255,00
|
27.117,00
|
27.217,00
| |
26.418,00
|
26.568,00
|
27.733,00
|
27.033,00
| |
26.185,00
|
26.285,00
|
27.523,00
| ||
PGBank |
26.393,00
|
26.933,00
| ||
PublicBank |
25.956,00
|
26.218,00
|
27.140,00
|
27.140,00
|
26.232,00
|
25.970,00
|
27.331,00
|
27.331,00
| |
26.384,00
|
26.434,00
|
26.949,00
|
26.899,00
| |
26.166,00
|
26.338,00
|
27.071,00
| ||
26.140,00
|
26.170,00
|
27.220,00
|
27.120,00
| |
26.220,00
|
26.270,00
|
27.350,00
|
27.350,00
| |
26.328,00
|
26.328,00
|
26.998,00
| ||
Techcombank |
26.100,00
|
26.408,00
|
27.350,00
| |
26.133,00
|
26.208,00
|
27.484,00
| ||
25.838,00
|
26.104,00
|
27.209,00
| ||
26.237,00
|
26.337,00
|
27.070,00
|
26.970,00
| |
VietABank |
26.291,00
|
26.441,00
|
26.968,00
| |
26.241,00
|
26.320,00
|
26.988,00
| ||
VietCapitalBank |
25.966,00
|
26.228,00
|
27.431,00
| |
Vietcombank |
25.964,86
|
26.227,13
|
27.389,87
| |
25.858,00
|
26.068,00
|
27.358,00
| ||
26.135,00
|
26.185,00
|
27.257,00
| ||
26.154,00
|
26.225,00
|
27.368,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.425 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.568 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.733VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.500 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 3/3/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.594,83 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 3/3/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.470,43 | 25.530,24 |
AUD | Đô la Úc | 16.361,79 | 16.461,57 |
GBP | Bảng Anh | 31.753,4 | 31.953,1 |
EUR | Euro | 27.286,12 | 27.386,88 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.404,00 | 28.559,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 785,63 | 791,13 |
NOK | Krone Na Uy | 1.942,00 | 2.342,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.301,00 | 5.341,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,17 | 19,12 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.481,00 | 3.521,00 |
JPY | Yên Nhật | 167,54 | 168,1 |
CAD | Đô la Canada | 18.491,00 | 18.601,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.221,56 | 15.421,26 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.048,00 | 3.448,00 |
THB | Bạc Thái | 706,87 | 714,47 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.973,00 | 2.373,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.687,00 | 18.787,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.205,33 | 3.245,49 |
BND | Đô la Brunei | 18.072,00 | 18.572,00 |
Hôm nay 3/3/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng giá so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.286,12 VND/EUR, bán ra là 27.386,88VND/EUR, tăng 45,33 VND/EUR chiều mua và tăng 46,39 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 3/3/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0837, tăng 0.0034 điểm, tương đương 0.31% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tăng giá. Số liệu mới nhất được Cơ quan thống kê quốc gia Italy (ISTAT) công bố ngày 1/3 cho thấy, nền kinh tế Italy đã tăng trưởng 0,9% trong năm 2023, cao hơn mức dự báo 0,7% trước đó. Tuy nhiên, dấu hiệu tích cực này đã bị cản trở bởi con số thâm hụt ngân sách đáng thất vọng vào năm 2023, chiếm 7,2% Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
Trước đó, Chính phủ của Thủ tướng Giorgia Meloni đã dự kiến mức thâm hụt ngân sách 5,3% GDP trong năm 2023, thấp hơn so với mức thâm hụt năm 2022 là 8,6% GDP.
Bộ trưởng Bộ Kinh tế và Tài chính Italy - Giancarlo Giorgetti dự báo, “tài chính công sẽ bắt tay vào con đường bền vững hợp lý từ năm 2024”.
Cùng ngày, ISTAT cũng công bố dữ liệu lạm phát, cho thấy giá cả trong tháng 2/2024 đã tăng 0,8% so với cùng kỳ năm ngoái và tăng 0,1% so với tháng trước. Các mặt hàng góp phần làm mức tăng hàng tháng bao gồm các sản phẩm thuốc lá và dịch vụ liên quan đến vận tải và truyền thông.
Tỷ lệ lạm phát lõi, không bao gồm chi phí năng lượng ròng và thực phẩm tươi sống, cho thấy mức tăng 2,4% so với cùng kỳ năm trước, giảm so với mức 2,7% trong tháng 1.
Chỉ số giá tiêu dùng hài hòa, là con số được điều chỉnh dùng để so sánh lạm phát trên toàn khu vực đồng euro (Eurozone), cho thấy mức tăng hàng năm là 0,9% và mức tăng hàng tháng là 0,1%.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na