Tỷ giá Euro hôm nay 5/4/2024: Đồng Euro không giữ được đà phục hồi Biến động tỷ giá khiến doanh nghiệp thủy sản e ngại vay vốn Tỷ giá USD hôm nay 6/4/2024: USD đảo chiều tăng trở lại, vì sao? Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 6/4/2024: Lý do gì khiến đồng Yen Nhật phục hồi tăng giá trở lại |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 6/4/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 6/4) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.750 - 27.355 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 4/4/2024 đến ngày 10/4/2024 là 25.864,74 VND/EUR, giữ đà giảm 120,29 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 6/4/2024 mua vào tiền mặt là 26.316,1 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.759,84 VND/EUR. Giữ đà giảm 21,04 VND/EUR chiều mua và giảm 22,2 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng niêm yết tăng, giảm trái chiều nhau so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 26.805 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 28.282 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
26.464,00
|
26.570,00
|
27.607,00
|
27.700,00
| |
26.503,00
|
26.610,00
|
27.267,00
|
27.267,00
| |
26.510,00
|
26.616,00
|
27.788,00
| ||
Bảo Việt |
26.419,00
|
26.701,00
|
27.415,00
| |
26.300,00
|
26.371,00
|
27.520,00
| ||
26.661,00
|
26.768,00
|
27.375,00
| ||
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
26.658,00
|
26.738,00
|
27.431,00
| ||
26.531,00
|
26.795,00
|
27.347,00
| ||
26.636,00
|
26.710,00
|
27.461,00
| ||
Hong Leong |
26.309,00
|
26.509,00
|
27.602,00
| |
26.509,00
|
26.563,00
|
27.536,00
|
27.536,00
| |
Indovina |
26.574,00
|
26.862,00
|
27.365,00
| |
Kiên Long |
26.438,00
|
26.538,00
|
27.608,00
| |
Liên Việt |
26.371,00
|
26.471,00
|
27.909,00
| |
26.721,00
|
26.521,00
|
27.575,00
|
27.860,00
| |
26.452,00
|
26.522,00
|
27.829,00
|
27.829,00
| |
Nam Á |
26.567,00
|
26.762,00
|
27.335,00
| |
26.590,00
|
26.700,00
|
27.505,00
|
27.605,00
| |
26.805,00
|
26.955,00
|
28.120,00
|
27.420,00
| |
26.371,00
|
26.471,00
|
27.909,00
| ||
PGBank |
26.796,00
|
27.330,00
| ||
PublicBank |
26.311,00
|
26.577,00
|
27.507,00
|
27.507,00
|
26.103,00
|
25.837,00
|
28.282,00
|
28.282,00
| |
26.791,00
|
26.841,00
|
27.351,00
|
27.301,00
| |
26.528,00
|
26.702,00
|
27.582,00
| ||
26.490,00
|
26.570,00
|
27.640,00
|
27.540,00
| |
26.628,00
|
26.678,00
|
27.758,00
|
27.758,00
| |
26.726,00
|
26.726,00
|
27.426,00
| ||
26.419,00
|
26.728,00
|
27.670,00
| ||
26.531,00
|
26.592,00
|
27.894,00
| ||
26.219,00
|
26.489,00
|
27.608,00
| ||
26.599,00
|
26.699,00
|
27.542,00
|
27.442,00
| |
VietABank |
26.641,00
|
26.791,00
|
27.318,00
| |
26.612,00
|
26.692,00
|
27.384,00
| ||
VietCapitalBank |
26.321,00
|
26.587,00
|
27.805,00
| |
Vietcombank |
26.316,10
|
26.581,92
|
27.759,84
| |
26.184,00
|
26.394,00
|
27.684,00
| ||
26.464,00
|
26.514,00
|
27.557,00
| ||
26.535,00
|
26.607,00
|
27.771,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.805 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.837VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.955VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng PVcomBank đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.282 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.282 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 6/4/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.955,2 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 6/4/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.410,2 | 25.480,12 |
AUD | Đô la Úc | 16.540,6 | 16.640,61 |
GBP | Bảng Anh | 31.780,65 | 32.000,8 |
EUR | Euro | 27.340,55 | 27.440,81 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.860,00 | 28.020,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 778,00 | 784,00 |
NOK | Krone Na Uy | 1.900,00 | 2.300,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.304,00 | 5.354,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,67 | 19,14 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.471,00 | 3.521,00 |
JPY | Yên Nhật | 169,6 | 170,14 |
CAD | Đô la Canada | 18.495,00 | 18.595,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.090,49 | 15.310,81 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.050,00 | 3.450,00 |
THB | Bạc Thái | 707,01 | 714,01 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.920,00 | 2.320,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.690,00 | 18.790,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.210,52 | 3.260,35 |
BND | Đô la Brunei | 18.020,00 | 18.520,00 |
Hôm nay 6/4/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều giảm nhẹ so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.340,55 VND/EUR, bán ra là 27.440,81VND/EUR, giảm nhẹ 4,66 VND/EUR chiều mua và giảm 4,89 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 6/4/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0835,đi ngang so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay đi ngang. Tại châu Âu, lạm phát đang giảm nhanh hơn dự báo của các nhà phân tích và giảm nhanh hơn so với tại Mỹ. Điều này khiến nhiều nhà đầu tư dự báo Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) có thể hạ lãi suất sớm hơn Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).
Theo tờ báo Financial Times, lạm phát tháng 3 tại khu vực đồng tiền chung châu Âu (eurozone) đã giảm còn 2,4% so với cùng kỳ năm trước. Đây là tháng giảm thứ tư liên tiếp và bằng chứng mới nhất cho thấy lạm phát ở eurozone đang dần tiến về ngưỡng mục tiêu 2% của ECB.
Trong khi đó, từ đầu năm nay, lạm phát ở Mỹ lại có xu hướng tăng, ngược lại với dự báo của các nhà phân tích. Chỉ số giá tiêu dùng cá nhân (PCE) - một thước đo lạm phát được Cục Dự trữ Liên bang (Fed) ưa chuộng - đã tăng 2,4% trong tháng 1 lên mức tăng 2,5% vào tháng 2.
Sau khi cùng tăng lên mức cao nhất trong nhiều thập kỷ, xu hướng lạm phát ở eurzone và Mỹ đang đi ngược nhau. Do đó, các nhà đầu tư đã hạ dự báo về mức giảm lãi suất mà Fed có thể thực hiện vào năm nay, trong khi nhận định ECB sẽ nới lỏng chính sách tiền tệ mạnh mẽ hơn so với Mỹ.
“Trong ba tháng đầu năm, có rất nhiều bằng chứng cho thấy động lực giảm lạm phát ở châu Âu vẫn lớn hơn so với ở Mỹ”, ông Frederik Ducrozet, giám đốc nghiên cứu kinh tế vĩ mô tại công ty quản lý tài sản Pictet Wealth Management, nhận xét.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na