Tỷ giá Euro hôm nay 9/9/2023: Euro tăng giá, bán ra cao nhất 26.959 VND/EUR Tỷ giá Won hôm nay ngày 9/9/2023: Giá đồng Won tăng giảm trái chiều, VCB mua vào 15,62 đồng Tỷ giá USD hôm nay 10/9/2023: Giá đô hôm nay, USD VCB tiếp tục đà tăng trong và ngoài nước Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 10/9/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen/VND hồi phục nhẹ sau đà giảm mạnh |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 10/9/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (10/9) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.391 - 26.959 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 7/9/2023 đến ngày 13/9/2023 là 25.739,94 VND/EUR, giảm 316,95 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 10/9/2023 mua vào tiền mặt là 25.145,4 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.552,26 VND/EUR. Đảo chiều tăng 25,58 VND/EUR chiều mua và tăng 26,98 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Giá Euro hôm nay được một số ngân hàng thương mại điều chỉnh theo xu hướng giảm giá, một số nơi giữ nguyên giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 24.939 - 25.654 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.020 - 26.853 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng
|
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
|
25.173,00
|
25.275,00
|
26.408,00
|
26.490,00
|
|
25.400,00
|
25.502,00
|
26.146,00
|
26.146,00
|
|
25.654,00
|
25.757,00
|
26.368,00
| |
Bảo Việt
|
25.164,00
|
25.433,00
|
26.141,00
| |
|
25.359,00
|
25.428,00
|
26.560,00
| |
|
25.392,00
|
25.494,00
|
26.089,00
| |
Đông Á
|
25.500,00
|
25.610,00
|
26.100,00
|
26.100,00
|
|
25.447,00
|
25.523,00
|
26.160,00
| |
|
25.255,00
|
25.509,00
|
26.055,00
| |
|
25.412,00
|
25.484,00
|
26.204,00
| |
Hong Leong
|
25.055,00
|
25.255,00
|
26.308,00
| |
|
25.254,00
|
25.306,00
|
26.233,00
|
26.233,00
|
Indovina
|
25.296,00
|
25.571,00
|
26.084,00
| |
Kiên Long
|
25.242,00
|
25.342,00
|
26.220,00
| |
Liên Việt
|
25.319,00
|
25.419,00
|
26.653,00
| |
|
25.532,00
|
25.326,00
|
26.160,00
|
26.660,00
|
|
25.225,00
|
25.315,00
|
26.472,00
|
26.472,00
|
Nam Á
|
25.311,00
|
25.506,00
|
26.063,00
| |
|
25.306,00
|
25.416,00
|
26.296,00
|
26.396,00
|
|
25.538,00
|
25.688,00
|
26.853,00
|
26.103,00
|
|
25.319,00
|
25.419,00
|
26.653,00
| |
PGBank
|
25.576,00
|
26.117,00
| ||
PublicBank
|
25.140,00
|
25.394,00
|
26.307,00
|
26.307,00
|
|
25.378,00
|
25.124,00
|
26.520,00
|
26.520,00
|
|
25.541,00
|
25.591,00
|
26.206,00
|
26.156,00
|
|
25.299,00
|
25.467,00
|
26.168,00
| |
|
25.050,00
|
25.130,00
|
26.630,00
|
26.530,00
|
|
25.410,00
|
25.460,00
|
26.540,00
|
26.540,00
|
|
25.445,00
|
25.445,00
|
26.115,00
| |
|
25.170,00
|
25.474,00
|
26.508,00
| |
|
25.284,00
|
25.423,00
|
26.623,00
| |
|
25.005,00
|
25.262,00
|
26.320,00
| |
|
25.453,00
|
25.555,00
|
26.208,00
|
26.058,00
|
VietABank
|
25.371,00
|
25.521,00
|
26.020,00
| |
|
25.447,00
|
25.523,00
|
26.160,00
| |
VietCapitalBank
|
25.150,00
|
25.404,00
|
26.747,00
| |
Vietcombank
|
25.145,40
|
25.399,40
|
26.552,26
| |
|
24.939,00
|
24.949,00
|
26.239,00
| |
|
25.198,00
|
25.248,00
|
26.339,00
| |
|
25.359,00
|
25.428,00
|
26.560,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng VietinBank mua Euro với giá thấp nhất là 24.939 VND/EUR. Còn Ngân hàng Agribank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.654 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng VietinBank đang mua Euro với giá thấp nhất 24.949 VND/EUR. Còn Ngân hàng Agribank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.757 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng VietABank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.020 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.853 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.058 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.660 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 10/9/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.757,18 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 10/9/2023) như sau:
Ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
USD | 24.120,33 | 24.160,85 |
AUD | 15.580,15 | 15.680,66 |
GBP | 29.950,75 | 30.150,82 |
EUR | 25.790,64 | 25.890,55 |
MYR | 5.105,00 | 5.145,00 |
TWD | 750,00 | 754,00 |
NOK | 1.890,00 | 2.290,00 |
HKD | 3.048,4 | 3.078,86 |
IDR | 1,20 | 1,70 |
KRW | 17,17 | 18,1 |
CNY | 3.270,00 | 3.305,00 |
JPY | 164,5 | 165,6 |
DKK | 2.940,00 | 3.340,00 |
CHF | 26.900,00 | 27.050,00 |
SGD | 17.625,00 | 17.725,00 |
NZD | 14.190,19 | 14.480,12 |
BND | 17.070,00 | 17.470,00 |
CAD | 17.740,00 | 17.840,00 |
SEK | 1.820,00 | 2.230,00 |
THB | 694,00 | 700,00 |
Hôm nay 10/9/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều giảm so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.790,64 VND/EUR, bán ra là 25.890,55 VND/EUR, giảm 9,64 VND/EUR chiều mua và giảm 19,74 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 10/9/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0712, giảm 0.0013 điểm, tương đương với 0,12% so với đầu tuần.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới |
Đồng Euro kết tuần bằng phiên giảm giá. Lạm phát tăng cao và kinh tế trì trệ trong nhiều quí liên tiếp đang khiến nước Đức một lần nữa phải đối mặt với nỗi ám ảnh mang tên “bệnh nhân của châu Âu”.
Các số liệu thống kê mới đây cho thấy, lạm phát ở Đức đang nóng hơn so với hầu hết các nước láng giềng tại châu Âu. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) trong tháng 7 đã tăng 6,2% so với cùng kỳ năm ngoái và cao hơn nhiều so với mức trung bình 5,3% của Khu vực Đồng tiền chung châu Âu (Eurozone).
Để kiềm chế giá cả tăng cao, Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đã tăng lãi suất cơ bản lên mức cao lịch sử 3,75%, và được dự báo sẽ còn thắt chặt hơn nữa. Tuy nhiên, chi phí đi vay cao hơn đã ảnh hưởng nặng nề đến lĩnh vực xây dựng nhà ở của Đức.
Một cuộc khảo sát của Viện kinh tế Ifo hồi tháng trước cho thấy, hơn 40% số công ty xây dựng được hỏi đã ghi nhận tình trạng thiếu đơn đặt hàng, vượt xa mức 10,8% của cùng kỳ năm ngoái.
Lĩnh vực công nghiệp rộng lớn hơn, với các nhà sản xuất nổi tiếng như Volkswagen và Siemens, cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ước tính chính thức cho thấy sản lượng công nghiệp của Đức trong tháng 6 đã giảm 1,7% so với cùng kỳ năm ngoái.
Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF) dự báo, kinh tế Đức sẽ suy giảm 0,3% trong năm nay, so với mức tăng trưởng trung bình 0,9% của 20 quốc gia thuộc Eurozone. Đức cũng được dự báo sẽ là nền kinh tế duy nhất trong Nhóm 7 nước công nghiệp phát triển (G7) có GDP suy giảm trong năm 2023.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
*Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo
Lê Na