Tỷ giá USD hôm nay 9/4/2024: Đồng USD quay đầu trượt dốc trước dữ liệu lạm phát Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 9/4/2024: Yen Nhật suy yếu xuống gần mức thấp nhất kể từ năm 1990 Giá vàng hôm nay 9/4/2024: Vàng SJC tăng “nóng” gần 1 triệu đồng/lượng, tiến sát mức 82,5 triệu đồng |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 10/4/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 10/4/2024, USD VCB tiếp tục tăng nhẹ tại hai chiều mua – bán, trong khi đó, USD thế giới đi ngang chờ đợi các tín hiệu dữ liệu lạm phát mới.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (10/4) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.037 VND/USD, giảm 1 đồng so với phiên giao dịch ngày 9/4.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.189 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.189 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.760 và mức bán ra là 25.130, giữ mức tăng 10 đồng so với phiên giao dịch ngày 9/4. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 10/04/2024 05:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,058.66 | 16,220.86 | 16,741.71 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,926.10 | 18,107.17 | 18,688.58 |
SWISS FRANC | CHF | 26,873.30 | 27,144.75 | 28,016.36 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,380.93 | 3,415.08 | 3,525.27 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,567.33 | 3,704.04 |
EURO | EUR | 26,411.78 | 26,678.57 | 27,860.74 |
POUND STERLING | GBP | 30,772.40 | 31,083.23 | 32,081.30 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,106.14 | 3,137.51 | 3,238.26 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 298.93 | 310.89 |
YEN | JPY | 159.40 | 161.01 | 168.71 |
KOREAN WON | KRW | 15.94 | 17.71 | 19.32 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,970.14 | 84,209.53 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,202.37 | 5,315.99 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,290.70 | 2,388.03 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 257.00 | 284.51 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,635.98 | 6,901.46 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,315.74 | 2,414.13 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,056.50 | 18,238.89 | 18,824.53 |
THAILAND BAHT | THB | 600.63 | 667.37 | 692.94 |
US DOLLAR | USD | 24,760.00 | 24,790.00 | 25,130.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 10/04/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,214 | 16,234 | 16,834 |
CAD | CAD | 18,071 | 18,081 | 18,781 |
CHF | CHF | 27,097 | 27,117 | 28,067 |
CNY | CNY | - | 3,379 | 3,519 |
DKK | DKK | - | 3,541 | 3,711 |
EUR | EUR | #26,227 | 26,437 | 27,727 |
GBP | GBP | 31,060 | 31,070 | 32,240 |
HKD | HKD | 3,056 | 3,066 | 3,261 |
JPY | JPY | 160.17 | 160.32 | 169.87 |
KRW | KRW | 16.26 | 16.46 | 20.26 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,256 | 2,376 |
NZD | NZD | 14,857 | 14,867 | 15,447 |
SEK | SEK | - | 2,288 | 2,423 |
SGD | SGD | 17,987 | 17,997 | 18,797 |
THB | THB | 634 | 674 | 702 |
USD | USD | #24,695 | 24,735 | 25,155 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,770.00 | 24,795.00 | 25,115.00 |
EUR | EUR | 26,572.00 | 26,679.00 | 27,853.00 |
GBP | GBP | 30,920.00 | 31,107.00 | 32,061.00 |
HKD | HKD | 3,123.00 | 3,136.00 | 3,238.00 |
CHF | CHF | 27,038.00 | 27,147.00 | 27,988.00 |
JPY | JPY | 160.39 | 161.03 | 168.47 |
AUD | AUD | 16,181.00 | 16,246.00 | 16,737.00 |
SGD | SGD | 18,179.00 | 18,252.00 | 18,792.00 |
THB | THB | 663.00 | 666.00 | 694.00 |
CAD | CAD | 18,049.00 | 18,121.00 | 18,655.00 |
NZD | NZD | 14,834.00 | 15,326.00 | |
KRW | KRW | 17.66 | 19.26 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 10/4/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 10/4/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 10/4/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,11 điểm – giảm 0,03 % so với giao dịch ngày 10/4.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la ít thay đổi trong phiên giao dịch hôm nay, khi các nhà đầu tư thận trọng trước dữ liệu lạm phát của Mỹ sẽ được công bố vào thứ Tư. Theo một cuộc thăm dò của Reuters, các nhà kinh tế kỳ vọng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ sẽ tăng 0,3% so với tháng trước, so với mức tăng 0,4% trong tháng 2. CPI cơ bản cũng dự kiến sẽ tăng 0,3% trong tháng 3.
Trước báo cáo CPI, thị trường tương lai lãi suất của Mỹ đã nâng khả năng cắt giảm lãi suất trong tháng 6 lên 58%, tăng từ mức 52% vào cuối ngày thứ Hai, công cụ FedWatch của CME cho thấy.
Dữ liệu cho thấy vào năm 2024, hợp đồng tương lai của quỹ liên bang đã định giá khoảng 74 điểm cơ bản (bps) khi cắt giảm hoặc khoảng ba lần giảm lãi suất, mỗi lần giảm 25 điểm cơ bản.
Eugene Epstein, người đứng đầu bộ phận sản phẩm có cấu trúc khu vực Bắc Mỹ tại Moneycorp ở New Jersey, cho biết: “Đồng Đô la thực sự không phản ứng nhiều với sự gia tăng của lãi suất trái phiếu kho bạc”.
Ông lưu ý rằng kể từ đầu năm, lãi suất chuẩn kỳ hạn 10 năm đã tăng khoảng 47 điểm cơ bản, nhưng đồng đô la chỉ tăng 2,5%.
“Một trong hai điều có thể xảy ra trong thời gian tới, hoặc đồng Đô la mạnh lên để bắt kịp lãi suất trái phiếu kho bạc, hoặc lãi suất trái phiếu kho bạc giảm trở lại. Sự chênh lệch đó cần phải thu hẹp. Và chỉ là vấn đề thời gian trước khi khoảng cách đó thu hẹp lại”, ông Eugene Epstein nói thêm.
Trong giao dịch buổi chiều, chỉ số đồng Đô la, theo dõi đồng tiền này so với sáu đồng tiền chính, không đổi ở mức 104,11.
Đồng Đô la đã không đạt được bất kỳ tiến triển nào mặc dù có rất nhiều tín hiệu diều hâu từ các quan chức FED vào tuần trước và vào thứ Hai. Ngoài lãi suất của Mỹ, một số nhà phân tích cho biết rủi ro địa chính trị có thể làm tăng nhu cầu đối với tài sản trú ẩn an toàn, bao gồm cả đồng Đô la.
Hy vọng về một lệnh ngừng bắn ở Gaza giảm dần sau khi Hamas cho biết đề xuất của Israel mà họ nhận được từ các nhà hòa giải Qatar và Ai Cập không đáp ứng được yêu cầu của các phe phái Palestine.
Đồng Đô la ổn định và giảm nhẹ so với đồng Yen ở mức 151,755 Yen, không xa mức cao nhất trong 34 năm là 151,975 Yen đạt được vào tháng trước, khi các quan chức Nhật Bản tiếp tục cố gắng nâng giá đồng tiền này.
Mối đe dọa can thiệp đã giữ cho đồng Đô la không vi phạm mức 152 Yen được theo dõi chặt chẽ.
Marc Chandler, chiến lược gia trưởng thị trường tại Bannockburn Global Forex ở New York, cho biết: “Tôi nghĩ rằng với Thủ tướng Nhật Bản (Fumio) Kishida ở Mỹ, nguy cơ can thiệp là rất thấp vì sẽ rất xấu hổ nếu Nhật Bản can thiệp”.
Kishida đang ở Hoa Kỳ cùng với Tổng thống Philippines Ferdinand Marcos, Jr., để dự hội nghị thượng đỉnh về kinh tế và quốc phòng.
"FED vẫn chưa cắt giảm lãi suất, điều đó có nghĩa là FED lo lắng hơn về lạm phát. Nhưng đồng Đô la mạnh giúp kiềm chế lạm phát. Vì vậy, nếu bạn có một đồng minh (như Nhật Bản) bán Đô la nhưng bạn muốn có một đồng Đô la mạnh, điều đó có thể khiến thông điệp mâu thuẫn", Chandler nói.
Đồng Đô la mạnh khiến hàng hóa nhập khẩu rẻ hơn đối với người tiêu dùng Mỹ, giúp giảm bớt phần nào tác động của lạm phát cao.
Cũng trong ngày thứ Ba, Thống đốc Ngân hàng Nhật Bản Kazuo Ueda cho biết ngân hàng trung ương phải xem xét giảm kích thích tiền tệ nếu lạm phát tăng tốc. Đồng Euro giảm 0,1% xuống 1,0852 USD, trong khi đồng bảng Anh tăng 0,1% lên 1,2666 USD.
Các nhà đầu tư cũng đang chờ đợi cuộc họp của Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) vào thứ Năm. Các nhà phân tích kỳ vọng ECB sẽ giữ nguyên lãi suất trong tuần này, trong khi nhắc lại các quyết định của mình sẽ vẫn phụ thuộc vào dữ liệu.
Giá USD hôm nay ngày 10/4/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My