Tỷ giá USD hôm nay 10/1/2024: USD đồng loạt nhích tăng trở lại Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 10/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tiếp tục tăng nhẹ Giá vàng hôm nay 10/1/2024: Vàng bất ngờ đảo chiều hồi phục |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 11/1/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 11/1/2024, USD VCB tiếp tục điều chỉnh tăng 30 đồng hai chiều mua – bán, thế giới đảo chiều giảm nhẹ.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (11/1) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23,928 VND/USD, giảm 3 đồng so với phiên giao dịch ngày 10/1.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.074 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.074 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.185 và mức bán ra là 24.555, tăng 30 đồng so với phiên giao dịch ngày 10/1. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 11/01/2024 03:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,902.25 | 16,062.88 | 16,579.28 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,749.55 | 17,928.84 | 18,505.23 |
SWISS FRANC | CHF | 27,873.42 | 28,154.97 | 29,060.11 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,328.76 | 3,362.38 | 3,471.00 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,508.07 | 3,642.65 |
EURO | EUR | 25,966.79 | 26,229.08 | 27,392.37 |
POUND STERLING | GBP | 30,167.47 | 30,472.20 | 31,451.83 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,039.38 | 3,070.08 | 3,168.77 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 292.59 | 304.31 |
YEN | JPY | 163.46 | 165.11 | 173.03 |
KOREAN WON | KRW | 15.94 | 17.71 | 19.32 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,077.62 | 82,244.41 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,189.02 | 5,302.54 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,305.19 | 2,403.21 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 258.90 | 286.62 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,484.02 | 6,743.68 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,329.03 | 2,428.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,840.16 | 18,020.36 | 18,599.69 |
THAILAND BAHT | THB | 615.45 | 683.83 | 710.07 |
US DOLLAR | USD | 24,185.00 | 24,215.00 | 24,555.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 11/01/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,037 | 16,057 | 16,657 |
CAD | CAD | 17,944 | 17,954 | 18,654 |
CHF | CHF | 28,154 | 28,174 | 29,124 |
CNY | CNY | - | 3,336 | 3,476 |
DKK | DKK | - | 3,501 | 3,671 |
EUR | EUR | #25,922 | 26,132 | 27,422 |
GBP | GBP | 30,545 | 30,555 | 31,725 |
HKD | HKD | 2,994 | 3,004 | 3,199 |
JPY | JPY | 163.42 | 163.57 | 173.12 |
KRW | KRW | 16.32 | 16.52 | 20.32 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,278 | 2,398 |
NZD | NZD | 14,927 | 14,937 | 15,517 |
SEK | SEK | - | 2,312 | 2,447 |
SGD | SGD | 17,781 | 17,791 | 18,591 |
THB | THB | 643.14 | 683.14 | 711.14 |
USD | USD | #24,178 | 24,218 | 24,638 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,170.00 | 24,195.00 | 24,515.00 |
EUR | EUR | 26,132.00 | 26,237.00 | 27,038.00 |
GBP | GBP | 30,374.00 | 30,557.00 | 31,353.00 |
HKD | HKD | 3,054.00 | 3,066.00 | 3,166.00 |
CHF | CHF | 28,065.00 | 28,178.00 | 28,955.00 |
JPY | JPY | 165.55 | 166.21 | 170.75 |
AUD | AUD | 15,982.00 | 16,046.00 | 16,516.00 |
SGD | SGD | 18,020.00 | 18,092.00 | 18,498.00 |
THB | THB | 676.00 | 679.00 | 712.00 |
CAD | CAD | 17,920.00 | 17,992.00 | 18,394.00 |
NZD | NZD | 14,940.00 | 15,432.00 | |
KRW | KRW | 17.64 | 19.28 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 11/1/2024 như sau:
thị trường chợ đen ngày 11/1/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 11/1/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 102,36 điểm – giảm 0,21% so với giao dịch ngày 10/1.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la Mỹ đã đảo chiều giảm giá trong phiên giao dịch ngày hôm nay, thể hiện sự yếu kém so với một số loại tiền tệ và sức mạnh so với các loại tiền tệ khác, trong bối cảnh lợi suất trái phiếu kho bạc trái chiều trước các sự kiện thị trường có tác động lớn vào cuối tuần, bao gồm cả việc công bố khảo sát CPI và PPI tháng 12.
Trong khi đó, cổ phiếu công nghệ giao dịch cao hơn một chút, với Nasdaq 100 tăng 0,37% trong phiên. Mặc dù tâm trạng của Phố Wall gần đây khá tích cực nhưng các nhà giao dịch vẫn miễn cưỡng triển khai thêm vốn vào các tài sản rủi ro trước khi đánh giá báo cáo lạm phát sắp tới, điều này có thể hướng dẫn các bước tiếp theo của Fed về chính sách tiền tệ .
Trong khi CPI cơ bản hàng năm dự kiến sẽ ở mức vừa phải vào tháng trước, chỉ số tất cả các mặt hàng được dự báo sẽ tăng tốc trở lại, tăng từ 3,1% so với cùng kỳ lên 3,2% so với cùng kỳ, một diễn biến không mong muốn đối với ngân hàng trung ương Hoa Kỳ và chắc chắn sẽ có tác động tiêu cực đến dư luận và tâm lý thị trường trong thời gian tới.
Để chứng khoán được bật đèn xanh và đồng Đô la Mỹ tiếp tục giảm, dữ liệu lạm phát sắp tới cần đưa ra bằng chứng thuyết phục về việc nền kinh tế Mỹ đang tiến bộ hơn nữa trong việc ổn định giá cả. Nếu không có tiến triển này, kỳ vọng về lãi suất có thể bị định giá lại theo hướng diều hâu, khiến lợi suất giảm mạnh. Kịch bản này sẽ có lợi cho đồng bạc xanh nhưng lại gây tổn hại cho chứng khoán.
Giá USD hôm nay ngày 11/1/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank
|
Trà My