Tỷ giá USD hôm nay 11/2/2024: USD ghi nhận mức tăng liên tiếp trong 6 tuần Giá vàng hôm nay 11/2/2024: Vàng thế giới lao dốc kéo dài ngày cuối tuần |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 12/2/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 12/2/2024, USD thế giới kết tuần giao dịch giảm nhẹ quanh ngưỡng 104 điểm, tuần giao dịch mới sẽ ra sao?
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (12/2) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23.956 VND/USD, giảm 8 đồng so với phiên giao dịch ngày 7/2.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.103 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.103 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.200 và mức bán ra là 24.570, tăng 40 đồng so với phiên giao dịch ngày 7/2. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 12/02/2024 06:14 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,468.84 | 15,625.09 | 16,233.50 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,595.75 | 17,773.49 | 18,465.55 |
SWISS FRANC | CHF | 27,208.68 | 27,483.51 | 28,553.66 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,310.93 | 3,344.37 | 3,475.12 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,445.09 | 3,600.78 |
EURO | EUR | 25,508.90 | 25,766.57 | 27,086.35 |
POUND STERLING | GBP | 29,925.86 | 30,228.14 | 31,405.17 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,030.76 | 3,061.38 | 3,180.58 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 292.29 | 306.00 |
YEN | JPY | 159.44 | 161.05 | 169.87 |
KOREAN WON | KRW | 15.85 | 17.61 | 19.33 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,789.79 | 82,484.08 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,055.56 | 5,200.14 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,248.48 | 2,359.51 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 254.04 | 283.09 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,467.41 | 6,770.65 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,273.85 | 2,386.13 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,646.85 | 17,825.10 | 18,519.17 |
THAILAND BAHT | THB | 603.97 | 671.08 | 701.41 |
US DOLLAR | USD | 24,200.00 | 24,230.00 | 24,570.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 12/02/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,591 | 15,611 | 16,211 |
CAD | CAD | 17,818 | 17,828 | 18,528 |
CHF | CHF | 27,376 | 27,396 | 28,346 |
CNY | CNY | - | 3,323 | 3,463 |
DKK | DKK | - | 3,440 | 3,610 |
EUR | EUR | #25,460 | 25,670 | 26,960 |
GBP | GBP | 30,259 | 30,269 | 31,439 |
HKD | HKD | 2,991 | 3,001 | 3,196 |
JPY | JPY | 159.28 | 159.43 | 168.98 |
KRW | KRW | 16.13 | 16.33 | 20.13 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,232 | 2,352 |
NZD | NZD | 14,747 | 14,757 | 15,337 |
SEK | SEK | - | 2,258 | 2,393 |
SGD | SGD | 17,565 | 17,575 | 18,375 |
THB | THB | 626.43 | 666.43 | 694.43 |
USD | USD | #24,155 | 24,195 | 24,615 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,190.00 | 24,210.00 | 24,530.00 |
EUR | EUR | 25,730.00 | 25,833.00 | 26,739.00 |
GBP | GBP | 30,137.00 | 30,319.00 | 31,113.00 |
HKD | HKD | 3,054.00 | 3,066.00 | 3,167.00 |
CHF | CHF | 27,542.00 | 27,653.00 | 28,408.00 |
JPY | JPY | 161.69 | 162.34 | 167.40 |
AUD | AUD | 15,620.00 | 15,683.00 | 16,148.00 |
SGD | SGD | 17,871.00 | 17,943.00 | 18,344.00 |
THB | THB | 667.00 | 670.00 | 703.00 |
CAD | CAD | 17,803.00 | 17,874.00 | 18,272.00 |
NZD | NZD | 14,623.00 | 15,110.00 | |
KRW | KRW | 17.62 | 19.26 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 12/2/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 12/2/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 12/2/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,08 điểm – giảm 0,08 % so với giao dịch ngày 9/2.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Triển vọng trung lập đối với Đồng đô la Mỹ trong tuần tới bắt nguồn từ các biểu đồ dài hạn hơn cho thấy mức hỗ trợ chính cho đồng bạc xanh bất chấp khả năng chứng kiến tình trạng giảm phát tiếp tục trong tháng 1.
Báo cáo Bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ (NFP) cho tháng 1 vẫn còn mới mẻ trong tâm trí các nhà giao dịch và nhà đầu tư, ngay cả việc lạm phát giảm xuống cũng có thể khó khiến đồng Đô la giảm giá cả tuần vì về cơ bản, nền kinh tế Mỹ đang phát triển với một tốc độ đáng ngưỡng mộ – thêm vào trước những lo ngại rằng việc cắt giảm lãi suất quá sớm có thể tiếp tục kích thích nền kinh tế và dẫn đến tăng giá trong tương lai không xa.
Các nhà giao dịch đã giảm khả năng tăng lãi suất khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) cắt giảm lãi suất vào tháng 3 và đầu quý 2 nhưng FED đã cung cấp đủ bằng chứng cho thấy lãi suất sẽ giảm trong năm nay và điều đó có thể hạn chế khả năng tăng giá của đồng Đô la trong trường hợp không có bất ngờ lớn nào khác.
Doanh số bán lẻ dự kiến sẽ giảm trở lại như dự kiến sau kỳ nghỉ lễ, và có thể giúp đồng Đô la giảm giá. Tâm lý được ghi lại trong khảo sát tâm lý người tiêu dùng của Đại học Michigan đang có dấu hiệu cải thiện mạnh mẽ.
Nếu báo cáo tiếp tục vẽ ra một bức tranh màu hồng, đồng Đô la có thể tăng giá vào cuối tuần, nhưng thị trường kỳ vọng những tác động tích cực và tiêu cực sẽ ít nhiều cân bằng trong tuần này.
Đối với cặp tiền USD/ JPY, cặp tiền này đã tiến tới mốc 150 sau khi Thống đốc và Phó Thống đốc Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) xác nhận họ không vội tăng lãi suất. Tuần này, Phó Thống đốc Shinichi Uchida và Thống đốc Kazuo Ueda đã tái khẳng định cách tiếp cận đo lường của Hội đồng quản trị khi nói đến sự chuyển đổi tất yếu khỏi chính sách lãi suất âm.
Bình luận của Uchida được theo dõi chặt chẽ vì ông nổi tiếng là người hay đưa ra những gợi ý xung quanh những diễn biến chính. USD/JPY tiếp tục tăng cao hơn khi thị trường tránh xa những quan niệm về những thay đổi tỷ giá sắp xảy ra do BoJ.
Điểm đánh dấu 150 là mức kháng cự ngắn hạn, với mức 146,50 xuất hiện dưới dạng hỗ trợ. Bình luận gần đây của BoJ và sự thiếu quan ngại đáng chú ý xung quanh việc đồng Yen suy yếu sẽ mở ra cơ hội cho một cuộc thử nghiệm khác ở mức 150.
Giá USD hôm nay ngày 12/2/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My