Tỷ giá USD hôm nay 11/5/2024: USD trong nước, thế giới đồng loạt tăng nhẹ Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 11/5/2024: Đồng Yen Nhật tiếp tục kéo dài chuỗi ngày mất giá Giá vàng hôm nay 11/5/2024: Vàng trong nước tăng sốc lên mức "cao chót vót" 92,4 triệu đồng/lượng |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 12/5/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 12/5/2024, USD VCB tiếp tục đi ngang, trong khi đó, USD thế giới ghi nhận sự phục hồi trên mức 105 điểm ở phiên kết tuần giao dịch.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (12/5) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.271 VND/USD, tăng 6 đồng so với phiên giao dịch ngày 10/5.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.154 và mức bán ra là 25.484, tăng 6 đồng ở chiều mua và chiều bán so với phiên giao dịch ngày 10/5. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 12/05/2024 06:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,391.52 | 16,557.09 | 17,088.21 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,129.99 | 18,313.13 | 18,900.57 |
SWISS FRANC | CHF | 27,377.09 | 27,653.63 | 28,540.69 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,450.26 | 3,485.12 | 3,597.45 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,611.55 | 3,749.84 |
EURO | EUR | 26,739.75 | 27,009.85 | 28,205.84 |
POUND STERLING | GBP | 31,079.41 | 31,393.35 | 32,400.37 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,173.85 | 3,205.91 | 3,308.75 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 303.97 | 316.13 |
YEN | JPY | 158.55 | 160.16 | 167.81 |
KOREAN WON | KRW | 16.12 | 17.91 | 19.53 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,587.83 | 85,889.30 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,315.22 | 5,431.13 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,304.92 | 2,402.77 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 262.29 | 290.35 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,767.44 | 7,037.97 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,301.30 | 2,399.00 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,339.11 | 18,524.35 | 19,118.57 |
THAILAND BAHT | THB | 612.76 | 680.85 | 706.92 |
US DOLLAR | USD | 25,154.00 | 25,184.00 | 25,484.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 10/05/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,575 | 16,675 | 17,125 |
CAD | CAD | 18,346 | 18,446 | 18,996 |
CHF | CHF | 27,611 | 27,716 | 28,516 |
CNY | CNY | - | 3,482 | 3,592 |
DKK | DKK | - | 3,626 | 3,756 |
EUR | EUR | #26,954 | 26,989 | 28,249 |
GBP | GBP | 31,458 | 31,508 | 32,468 |
HKD | HKD | 3,179 | 3,194 | 3,329 |
JPY | JPY | 160.21 | 160.21 | 168.16 |
KRW | KRW | 16.81 | 17.61 | 20.41 |
LAK | LAK | - | 0.9 | 1.26 |
NOK | NOK | - | 2,305 | 2,385 |
NZD | NZD | 15,090 | 15,140 | 15,657 |
SEK | SEK | - | 2,294 | 2,404 |
SGD | SGD | 18,351 | 18,451 | 19,181 |
THB | THB | 640.15 | 684.49 | 708.15 |
USD | USD | #25,225 | 25,225 | 25,484 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,180.00 | 25,184.00 | 25,484.00 |
EUR | EUR | 26,870.00 | 26,978.00 | 28,186.00 |
GBP | GBP | 31,165.00 | 31,353.00 | 32,338.00 |
HKD | HKD | 3,189.00 | 3,202.00 | 3,307.00 |
CHF | CHF | 27,518.00 | 27,629.00 | 28,500.00 |
JPY | JPY | 159.62 | 160.26 | 167.62 |
AUD | AUD | 16,505.00 | 16,571.00 | 17,080.00 |
SGD | SGD | 18,446.00 | 18,520.00 | 19,077.00 |
THB | THB | 675.00 | 678.00 | 706.00 |
CAD | CAD | 18,246.00 | 18,319.00 | 18,866.00 |
NZD | NZD | 15,079.00 | 15,589.00 | |
KRW | KRW | 17.80 | 19.46 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 12/5/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 12/5/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 12/5/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 105,31 điểm – tăng 0,08% so với giao dịch ngày 10/5.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số đồng Đô la đã phục hồi lên trên 105,3 vào ngày chốt tuần giao dịch và đang trên đà kết thúc tuần cao hơn khoảng 0,3%, khi các nhà giao dịch xem xét dữ liệu kinh tế quan trọng và những bình luận thận trọng từ các quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) về việc cắt giảm lãi suất.
Tâm lý người tiêu dùng sau cuộc khảo sát của Đại học Michigan giảm xuống mức thấp nhất trong sáu tháng với kỳ vọng giá sẽ cao hơn. Tuy nhiên, hôm qua, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu bất ngờ tăng vọt lên mức cao nhất trong 8 tháng, cung cấp thêm bằng chứng cho thấy thị trường lao động đang yếu đi.
Trong khi đó, Thống đốc FED Michelle Bowman cho biết hôm thứ Sáu rằng ngân hàng trung ương nên tiến hành “cẩn thận và có chủ ý” và Chủ tịch Ngân hàng Liên bang Dallas Lorie Logan cho biết có những điều không chắc chắn về mức độ hạn chế của chính sách. Tỷ lệ cược thị trường cho thấy khả năng cắt giảm lãi suất là 62% vào tháng 9 và 75% vào tháng 11.
Các báo cáo CPI và PPI quan trọng sẽ ra mắt vào tuần tới sẽ cung cấp những hiểu biết sâu sắc về áp lực giá ngày càng gia tăng trong nền kinh tế. Ở những nơi khác, hai nhà hoạch định chính sách của BoE đã phát tín hiệu ủng hộ việc giảm lãi suất, trong khi ECB dự kiến sẽ giảm chi phí đi vay vào tháng 6.
Giá USD hôm nay ngày 12/5/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |