Tỷ giá USD hôm nay 11/6/2024: Đồng USD bật tăng mạnh mẽ vượt mốc 105 Tỷ giá USD hôm nay 12/6/2024: Đồng USD duy trì đà tăng giá trước thềm công bố kết quả cuộc họp FOMC Giá vàng hôm nay 12/6/2024: Giá vàng trong nước vẫn chờ tín hiệu, vàng thế giới tiếp đà nhích nhẹ |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 13/6/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 13/6/2024, USD VCB tăng thêm 4 đồng ở hai chiều mua bán, trong khi đó, USD thế giới giảm mạnh mất mốc 105 ngay sau dữ liệu CPI được công bố.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (13/6) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.254 VND/USD, tăng 4 đồng so với phiên giao dịch ngày 12/6.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.196 và mức bán ra là 25.466, tăng 4 đồng ở chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch ngày 12/6. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 13/06/2024 06:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,363.76 | 16,529.05 | 17,059.29 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,016.97 | 18,198.96 | 18,782.76 |
SWISS FRANC | CHF | 27,596.19 | 27,874.94 | 28,769.14 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,433.34 | 3,468.02 | 3,579.81 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,593.17 | 3,730.76 |
EURO | EUR | 26,602.26 | 26,870.97 | 28,060.84 |
POUND STERLING | GBP | 31,557.98 | 31,876.74 | 32,899.32 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,173.30 | 3,205.36 | 3,308.18 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 303.41 | 315.54 |
YEN | JPY | 156.93 | 158.51 | 166.09 |
KOREAN WON | KRW | 15.93 | 17.70 | 19.31 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,765.28 | 86,073.95 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,334.69 | 5,451.03 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,329.47 | 2,428.36 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 271.16 | 300.18 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,761.93 | 7,032.25 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,374.22 | 2,475.02 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,319.27 | 18,504.31 | 19,097.91 |
THAILAND BAHT | THB | 611.95 | 679.94 | 705.98 |
US DOLLAR | USD | 25,196.00 | 25,226.00 | 25,466.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 12/06/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,538 | 16,638 | 17,088 |
CAD | CAD | 18,219 | 18,319 | 18,869 |
CHF | CHF | 27,887 | 27,992 | 28,792 |
CNY | CNY | - | 3,468 | 3,578 |
DKK | DKK | - | 3,618 | 3,748 |
EUR | EUR | #26,895 | 26,930 | 28,190 |
GBP | GBP | 31,965 | 32,015 | 32,975 |
HKD | HKD | 3,179 | 3,194 | 3,329 |
JPY | JPY | 158.4 | 158.4 | 166.35 |
KRW | KRW | 16.66 | 17.46 | 20.26 |
LAK | LAK | - | 0.88 | 1.24 |
NOK | NOK | - | 2,348 | 2,428 |
NZD | NZD | 15,329 | 15,379 | 15,896 |
SEK | SEK | - | 2,376 | 2,486 |
SGD | SGD | 18,336 | 18,436 | 19,166 |
THB | THB | 638.49 | 682.83 | 706.49 |
USD | USD | #25,213 | 25,213 | 25,466 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,260.00 | 25,266.00 | 25,466.00 |
EUR | EUR | 26,758.00 | 26,865.00 | 28,061.00 |
GBP | GBP | 31,698.00 | 31,889.00 | 32,869.00 |
HKD | HKD | 3,191.00 | 3,204.00 | 3,308.00 |
CHF | CHF | 27,762.00 | 27,873.00 | 28,745.00 |
JPY | JPY | 157.97 | 158.60 | 165.78 |
AUD | AUD | 16,477.00 | 16,543.00 | 17,045.00 |
SGD | SGD | 18,442.00 | 18,516.00 | 19,066.00 |
THB | THB | 674.00 | 677.00 | 705.00 |
CAD | CAD | 18,139.00 | 18,212.00 | 18,747.00 |
NZD | NZD | 15,356.00 | 15,863.00 | |
KRW | KRW | 17.66 | 19.29 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 13/6/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 13/6/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 13/6/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,67 điểm – giảm 0,54% so với giao dịch ngày 12/6.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la giảm trong phiên giao dịch hôm nay sau khi dữ liệu cho thấy giá tiêu dùng trong tháng 5 tăng ít hơn dự kiến của các nhà kinh tế, nhưng đã giảm bớt mức lỗ sau khi các quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) cập nhật dự báo lãi suất cho thấy kỳ vọng chỉ có một lần cắt giảm lãi suất trong năm nay.
Chỉ số giá tiêu dùng toàn phần (CPI) không đổi trong tháng, thấp hơn kỳ vọng tăng 0,1%. Giá lõi tăng 0,2%, dưới mức dự đoán của các nhà kinh tế là tăng 0,3%.
Điều đó củng cố kỳ vọng rằng ngân hàng trung ương Mỹ sẽ thực hiện hai lần cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản trong năm nay, với lần đầu tiên có thể sẽ diễn ra vào tháng 9. Nhưng "biểu đồ dấu chấm" của FED chỉ hiển thị một lần cắt giảm trong năm nay đã che mờ quan điểm đó.
Adam Button, nhà phân tích tiền tệ trưởng tại ForexLive ở Toronto, cho biết: “Các thành viên FED rõ ràng không bị ảnh hưởng bởi báo cáo CPI ngày hôm nay hoặc thận trọng đưa ra thay đổi vào phút cuối đối với dự báo của họ”.
Các nhà hoạch định chính sách của FED tính đến tháng 3 đã dự kiến sẽ có 3 lần cắt giảm lãi suất trong năm nay. Ngân hàng trung ương Hoa Kỳ hôm thứ Tư cũng đã đẩy lùi thời điểm bắt đầu cắt giảm lãi suất có lẽ muộn nhất là vào tháng 12.
Chủ tịch FED Jerome Powell cho biết sau cuộc họp rằng dự báo lãi suất là "khá thận trọng" và có thể không được xác nhận bởi dữ liệu sắp tới và có thể được sửa đổi. Nhưng ông không thẳng thắn về khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 9 như một số nhà đầu tư đã mong đợi.
Button cho biết: “Nhiều người trên thị trường nghĩ rằng Powell có thể bắt đầu chuẩn bị cắt giảm lãi suất vào tháng 9, nhưng thay vào đó, ông ấy lại không đưa ra bất kỳ gợi ý mới nào về việc nới lỏng. Điều đó dẫn đến một số hoạt động mua đô la Mỹ."
Chỉ số đồng Đô la lần cuối giảm 0,5% trong ngày ở mức 104,73, sau khi giảm xuống 104,25 trước đó. Nó đạt mức cao nhất trong bốn tuần là 105,46 vào thứ Ba.
Đồng bạc xanh cũng bị kéo xuống thấp hơn khi lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm chuẩn nhanh chóng chạm mức thấp nhất kể từ ngày 1 tháng 4 ở mức 4,25%.
Theo Công cụ FedWatch của CME Group, các nhà giao dịch tương lai của quỹ FED hiện đang định giá xác suất 63% về việc cắt giảm lãi suất vào tháng 9, giảm so với hơn 70% trước đó vào thứ Tư.
Kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất đã không ổn định trong tuần qua, với việc các nhà giao dịch giảm đặt cược vào việc cắt giảm vào tháng 9 sau khi báo cáo việc làm tháng 5 của Hoa Kỳ công bố hôm thứ Sáu cho thấy các nhà tuyển dụng đã tạo thêm nhiều việc làm hơn dự kiến trong tháng. Lạm phát tiền lương cũng tăng cao hơn dự đoán.
Dữ liệu giá sản xuất hôm thứ Năm (giờ Mỹ) là trọng tâm tiếp theo để tìm manh mối về quỹ đạo có thể xảy ra của chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE), chỉ báo lạm phát ưa thích của FED.
Shaun Osborne, chiến lược gia ngoại hối trưởng tại Scotiabank ở Toronto, cho biết: “Một con số yếu ở đó có thể khiến rủi ro nghiêng về số PCE cốt lõi thấp vào cuối tháng”.
Giá USD hôm nay ngày 13/6/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |