Tỷ giá USD hôm nay 16/4/2024: USD đồng loạt tăng vùn vụt Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 16/4/2024: Đồng Yen Nhật tiếp tục lao dốc không phanh Giá vàng hôm nay 16/4/2024: Vàng trong nước lẫn vàng thế giới vẫn tiếp tục tăng cao |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 17/4/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 17/4/2024, USD VCB tiếp tục tăng thêm 48 đồng ở hai chiều mua bán, đưa giá vượt mốc 25.300 VND/USD, USD thế giới vẫn tiếp tục đà tăng mạnh.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (17/4) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.141 VND/USD, tăng 45 đồng so với phiên giao dịch ngày 16/4.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.298 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.298 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.978 và mức bán ra là 25.348, tăng 48 đồng so với phiên giao dịch ngày 16/4. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 17/04/2024 06:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,749.34 | 15,908.42 | 16,418.96 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,802.06 | 17,981.88 | 18,558.97 |
SWISS FRANC | CHF | 26,930.33 | 27,202.35 | 28,075.34 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,412.63 | 3,447.11 | 3,558.27 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,520.85 | 3,655.72 |
EURO | EUR | 26,070.32 | 26,333.66 | 27,500.10 |
POUND STERLING | GBP | 30,532.92 | 30,841.34 | 31,831.11 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,138.80 | 3,170.50 | 3,272.25 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 301.01 | 313.05 |
YEN | JPY | 158.47 | 160.07 | 167.73 |
KOREAN WON | KRW | 15.60 | 17.33 | 18.90 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 81,601.88 | 84,865.15 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,211.05 | 5,324.76 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,251.43 | 2,347.05 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 256.70 | 284.17 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,704.80 | 6,972.92 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,263.23 | 2,359.35 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,996.27 | 18,178.05 | 18,761.43 |
THAILAND BAHT | THB | 604.42 | 671.58 | 697.30 |
US DOLLAR | USD | 24,978.00 | 25,008.00 | 25,348.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 17/04/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,884 | 15,904 | 16,504 |
CAD | CAD | 17,983 | 17,993 | 18,693 |
CHF | CHF | 27,184 | 27,204 | 28,154 |
CNY | CNY | - | 3,423 | 3,563 |
DKK | DKK | - | 3,509 | 3,679 |
EUR | EUR | #25,993 | 26,203 | 27,493 |
GBP | GBP | 30,868 | 30,878 | 32,048 |
HKD | HKD | 3,099 | 3,109 | 3,304 |
JPY | JPY | 159.26 | 159.41 | 168.96 |
KRW | KRW | 15.98 | 16.18 | 19.98 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,222 | 2,342 |
NZD | NZD | 14,640 | 14,650 | 15,230 |
SEK | SEK | - | 2,233 | 2,368 |
SGD | SGD | 17,968 | 17,978 | 18,778 |
THB | THB | 635.97 | 675.97 | 703.97 |
USD | USD | #25,015 | 25,015 | 25,348 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,030.00 | 25,048.00 | 25,348.00 |
EUR | EUR | 26,214.00 | 26,319.00 | 27,471.00 |
GBP | GBP | 30,655.00 | 30,840.00 | 31,767.00 |
HKD | HKD | 3,156.00 | 3,169.00 | 3,269.00 |
CHF | CHF | 27,071.00 | 27,180.00 | 27,992.00 |
JPY | JPY | 159.45 | 160.09 | 167.24 |
AUD | AUD | 15,862.00 | 15,926.00 | 16,400.00 |
SGD | SGD | 18,109.00 | 18,182.00 | 18,699.00 |
THB | THB | 667.00 | 670.00 | 696.00 |
CAD | CAD | 17,920.00 | 17,992.00 | 18,500.00 |
NZD | NZD | 14,570.00 | 15,049.00 | |
KRW | KRW | 17.26 | 18.81 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 17/4/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 17/4/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 17/4/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 106,36 điểm –tăng 0,14% so với giao dịch ngày 16/4.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la đạt mức cao nhất trong 5 tháng so với đồng Euro trong phiên hôm nay sau khi Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) Jerome Powell cho biết ngân hàng trung ương Hoa Kỳ có thể cần phải duy trì lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn vì lạm phát vẫn ở mức cao.
Đồng bạc xanh cũng đạt mức cao nhất so với đồng Yen Nhật kể từ năm 1990, khiến các nhà giao dịch cảnh giác về khả năng can thiệp của chính quyền Nhật Bản.
Đồng bạc xanh đã được hỗ trợ bởi dữ liệu tăng trưởng mạnh hơn dự kiến, bao gồm dữ liệu doanh số bán lẻ trong tháng 3 được công bố vào thứ Hai. Đặc biệt, lạm phát cao hơn mong đợi được coi là nguyên nhân khiến FED ít có khả năng bắt đầu cắt giảm lãi suất trong những tháng tới.
Juan Perez, giám đốc giao dịch tại Monex USA ở Washington cho biết: “Thực tế là bạn có một nền kinh tế đang mở rộng. Trong Quý 4, ý tưởng là chúng tôi sẽ chậm lại ở Hoa Kỳ, nhưng có bằng chứng ngược lại.”
Powell hôm thứ Ba lưu ý rằng “thiếu tiến bộ hơn nữa” trong năm nay đối với mục tiêu lạm phát 2%.
“Dữ liệu gần đây rõ ràng không mang lại cho chúng tôi niềm tin lớn hơn mà thay vào đó cho thấy rằng có thể sẽ mất nhiều thời gian hơn dự kiến để đạt được niềm tin đó”, ông Powell nói tại một diễn đàn ở Washington, nơi có thể là lần xuất hiện công khai cuối cùng của ông trước cuộc bầu cử ngày 30/4. Cuộc họp chính sách ngày 1 tháng 5
Các nhà giao dịch đã đẩy lùi kỳ vọng về thời điểm ngân hàng trung ương Mỹ có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất sau khi áp lực giá tiêu dùng trong tháng 3 vào thứ Tư cao hơn kỳ vọng của các nhà kinh tế .
Các nhà giao dịch hiện đang định giá ít hơn hai lần cắt giảm 25 điểm cơ bản trong năm nay, sau khi kỳ vọng trước đó là ba lần. Lần cắt giảm đầu tiên hiện được cho là có khả năng xảy ra nhất vào tháng 9, sau khi dự kiến trước đó sẽ diễn ra vào tháng 6.
Căng thẳng địa chính trị leo thang giữa Israel và Iran cũng đang tạo thêm sự thúc đẩy trú ẩn an toàn cho đồng tiền của Mỹ.
Nội các chiến tranh của Israel dự kiến họp lần thứ ba trong ba ngày vào thứ Ba để quyết định phản ứng trước cuộc tấn công trực tiếp đầu tiên của Iran, trong bối cảnh áp lực quốc tế nhằm tránh leo thang thêm xung đột ở Trung Đông. Nhưng cuộc họp đã bị hoãn lại cho đến thứ Tư, một nguồn tin chính phủ Israel cho biết. Nguồn không nói rõ.
Chỉ số đồng Đô la gần đây nhất đã tăng 0,01% ở mức 106,36, sau khi đạt 106,51 trước đó, mức cao nhất kể từ ngày 1 tháng 11.
Đồng Euro tăng 0,08% lên 1,0631 USD sau khi giảm xuống mức thấp nhất là 1,06013 USD sau những bình luận của Powell, mức yếu nhất kể từ ngày 2 tháng 11.
Đồng Đô la Úc giảm xuống mức 0,63895 USD, mức yếu nhất kể từ ngày 14 tháng 11
Trong tiền điện tử, bitcoin giảm 0,31% xuống còn 62.873,63 USD.
Giá USD hôm nay ngày 17/4/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |