Tỷ giá USD hôm nay 15/6/2024: USD trong nước, thế giới đồng loạt tăng cao Tỷ giá USD hôm nay 16/6/2024: Đồng USD vượt mốc 105,5 ngày cuối tuần Giá vàng hôm nay 16/6/2024: Chênh lệch giá vàng trong nước và thế giới còn hơn 4 triệu đồng mỗi lượng |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 17/6/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 17/6/2024, tỷ giá VND/USD, USD VCB đồng loạt ở mức tăng nhẹ, USD thế giới trong tuần này sẽ tiếp tục tăng hay đảo chiều giảm?
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (17/6) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.249 VND/USD, tăng 4 đồng so với phiên giao dịch ngày 15/6.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.191 và mức bán ra là 25.461, tăng 4 đồng ở chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch ngày 14/6. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 17/06/2024 05:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,392.51 | 16,558.09 | 17,089.25 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,029.30 | 18,211.41 | 18,795.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,730.56 | 28,010.66 | 28,909.20 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,434.17 | 3,468.86 | 3,580.68 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,588.13 | 3,725.53 |
EURO | EUR | 26,563.16 | 26,831.47 | 28,019.58 |
POUND STERLING | GBP | 31,558.00 | 31,876.77 | 32,899.32 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,174.35 | 3,206.41 | 3,309.27 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 303.67 | 315.81 |
YEN | JPY | 156.13 | 157.71 | 165.25 |
KOREAN WON | KRW | 15.93 | 17.70 | 19.30 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,743.84 | 86,051.60 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,343.59 | 5,460.12 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,334.73 | 2,433.85 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 272.63 | 301.80 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,762.97 | 7,033.33 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,372.38 | 2,473.09 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,325.12 | 18,510.23 | 19,104.00 |
THAILAND BAHT | THB | 611.02 | 678.92 | 704.91 |
US DOLLAR | USD | 25,191.00 | 25,221.00 | 25,461.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 14/06/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,641 | 16,741 | 17,191 |
CAD | CAD | 18,277 | 18,377 | 18,927 |
CHF | CHF | 28,021 | 28,126 | 28,926 |
CNY | CNY | - | 3,468 | 3,578 |
DKK | DKK | - | 3,616 | 3,746 |
EUR | EUR | #26,875 | 26,910 | 28,170 |
GBP | GBP | 32,087 | 32,137 | 33,097 |
HKD | HKD | 3,184 | 3,199 | 3,334 |
JPY | JPY | 158.43 | 158.43 | 167.03 |
KRW | KRW | 16.67 | 17.47 | 19.47 |
LAK | LAK | - | 0.87 | 1.23 |
NOK | NOK | - | 2,352 | 2,432 |
NZD | NZD | 15,423 | 15,473 | 15,990 |
SEK | SEK | - | 2,381 | 2,491 |
SGD | SGD | 18,384 | 18,484 | 19,214 |
THB | THB | 639.77 | 684.11 | 707.77 |
USD | USD | #25,229 | 25,229 | 25,461 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,260.00 | 25,261.00 | 25,461.00 |
EUR | EUR | 26,760.00 | 26,867.00 | 28,062.00 |
GBP | GBP | 31,738.00 | 31,930.00 | 32,910.00 |
HKD | HKD | 3,190.00 | 3,203.00 | 3,308.00 |
CHF | CHF | 27,892.00 | 28,004.00 | 28,883.00 |
JPY | JPY | 157.90 | 158.53 | 165.69 |
AUD | AUD | 16,527.00 | 16,593.00 | 17,097.00 |
SGD | SGD | 18,467.00 | 18,541.00 | 19,091.00 |
THB | THB | 674.00 | 677.00 | 705.00 |
CAD | CAD | 18,155.00 | 18,228.00 | 18,764.00 |
NZD | NZD | 15,378.00 | 15,886.00 | |
KRW | KRW | 17.66 | 19.29 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 17/6/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 17/6/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 17/6/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 105,52 điểm – tăng 0,31% so với giao dịch ngày 15/6.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đầu tuần, đồng bạc xanh đạt mốc 105,11 điểm, tăng 0,22% trong bối cảnh thị trường đang đánh giá kết quả sơ bộ của cuộc bầu cử Nghị viện châu Âu, đồng Euro sụt giảm. Bên cạnh đó, thị trường còn tập trung vào dữ liệu quan trọng sẽ được công bố trong tuần là Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và quyết định lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED).
Đồng bạc xanh đạt mốc 105,25 tiếp tục tăng 0,1% ghi nhận mức cao nhất trong 4 tuần trước báo cáo lạm phát, theo đó, số việc làm đã tăng mạnh hơn dự kiến, đồng thời, lạm phát tiền lương cao trong báo cáo việc làm tháng 5 tại Mỹ được công bố vào cuối tuần trước, làm dấy lên lo ngại rằng lạm phát có thể vẫn ổn định, trong khi tăng trưởng vẫn mạnh, điều đó có nghĩa là Ngân hàng Trung ương Mỹ có khả năng cắt giảm lãi suất trong những tháng tới.
Dẫu vậy, đà tăng giá này không kéo dài, ngay hôm sau, đồng Đô la Mỹ đã lao dốc mạnh tuột khỏi mốc 105 điểm sau khi FED kết thúc cuộc họp chính sách kéo dài hai ngày và quyết định giữ nguyên lãi suất, đồng thời đưa ra tuyên bố chính sách kèm theo và Tóm tắt các Dự báo Kinh tế (SEP).
Tuy nhiên đến ngày 14/6 đồng tiền này lại bật tăng lên mốc 105 khi FED thể hiện quan điểm "diều hâu" khi kết thúc cuộc họp chính sách bắt đầu từ ngày 12-6. Và đến khi chốt tuần giao dịch, đồng Đô la Mỹ tăng lên mốc 105,52 ghi nhận mức cao nhất trong gần 7 tuần giao dịch trong bối cảnh nhà giao dịch đặt cược vào việc FED sẽ chỉ cắt giảm lãi suất một lần trong năm nay.
Tỷ giá USD hôm nay 17/6/2024. Ảnh: minh họa. |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |