Tỷ giá USD hôm nay 18/9/2023: Giá đô hôm nay, USD VCB, USD chợ đen tiếp tục tăng tuần tới?Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 18/9/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen/VCN có dấu hiệu tiếp tục suy yếuGiá vàng hôm nay 18/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, DOJI, PNJ tăng mạnh tuần qua |
Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 19/9/2023
Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (19/9) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24.046 VND/USD, tăng 33 đồng so với mức niêm yết 18/9.
Tỷ giá USD hôm nay 19/9/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB ghi nhận đà tăng mạnh. Theo đó, mức mua vào-bán ra tại Vietcombank tăng 105 đồng.
Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23.400 - 25.163 VND/USD. Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 - 25.163 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ hôm nay và giá đô hôm nay trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank tăng 105 đồng cho mức mua vào là 24.190 và mức bán ra là 24.530. Giá mua và giá bán USD hiện nằm trong khoảng từ 23.400 – 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 19/09/2023 05:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,264.08 | 15,418.26 | 15,913.96 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,564.73 | 17,742.15 | 18,312.57 |
SWISS FRANC | CHF | 26,493.13 | 26,760.74 | 27,621.10 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,271.94 | 3,304.99 | 3,411.76 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,419.52 | 3,550.70 |
EURO | EUR | 25,304.04 | 25,559.64 | 26,719.28 |
POUND STERLING | GBP | 29,369.88 | 29,666.54 | 30,620.33 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,035.60 | 3,066.26 | 3,164.84 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 291.90 | 303.59 |
YEN | JPY | 160.87 | 162.50 | 170.32 |
KOREAN WON | KRW | 15.89 | 17.65 | 19.35 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,663.92 | 81,814.28 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,139.48 | 5,251.92 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,197.81 | 2,291.28 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 239.40 | 265.04 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,476.33 | 6,735.70 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,128.76 | 2,219.29 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,399.95 | 17,575.71 | 18,140.77 |
THAILAND BAHT | THB | 602.76 | 669.74 | 695.43 |
US DOLLAR | USD | 24,160.00 | 24,190.00 | 24,530.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 19/09/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,377 | 15,397 | 15,997 |
CAD | CAD | 17,767 | 17,777 | 18,477 |
CHF | CHF | 26,655 | 26,675 | 27,625 |
CNY | CNY | - | 3,274 | 3,414 |
DKK | DKK | - | 3,406 | 3,576 |
EUR | EUR | #25,203 | 25,213 | 26,503 |
GBP | GBP | 29,632 | 29,642 | 30,812 |
HKD | HKD | 2,988 | 2,998 | 3,193 |
JPY | JPY | 161 | 161.15 | 170.7 |
KRW | KRW | 16.24 | 16.44 | 20.24 |
LAK | LAK | - | 0.73 | 1.43 |
NOK | NOK | - | 2,175 | 2,295 |
NZD | NZD | 14,174 | 14,184 | 14,764 |
SEK | SEK | - | 2,112 | 2,247 |
SGD | SGD | 17,321 | 17,331 | 18,131 |
THB | THB | 629.92 | 669.92 | 697.92 |
USD | USD | #24,130 | 24,170 | 24,590 |
3. BIDV - Cập nhật: 18/09/2023 15:36 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,200 | 24,200 | 24,500 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,980 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,980 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 29,478 | 29,656 | 30,721 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,049 | 3,070 | 3,158 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 26,578 | 26,739 | 27,568 |
Yên Nhật | JPY | 161.25 | 162.22 | 169.61 |
Baht Thái Lan | THB | 652.32 | 658.91 | 703.46 |
Dollar Australia | AUD | 15,325 | 15,417 | 15,887 |
Dollar Canada | CAD | 17,643 | 17,749 | 18,288 |
Dollar Singapore | SGD | 17,480 | 17,585 | 18,081 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,135 | 2,206 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,425 | 3,538 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,205 | 2,278 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,305 | 3,394 |
Rub Nga | RUB | - | 227 | 292 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,117 | 14,202 | 14,587 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.44 | - | 19.67 |
Euro | EUR | 25,474 | 25,543 | 26,684 |
Dollar Đài Loan | TWD | 688.47 | - | 831.68 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,856.49 | - | 5,469.5 |
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 19/9/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 19/9/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 19/9/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 105,08 điểm với mức giảm 0,23% khi chốt phiên ngày 18/9.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Khi kết thúc phiên giao dịch sáng nay theo giờ Việt Nam, đồng đô la Mỹ đã t giảm giá so với rổ tiền tệ quốc tế mặc dù vẫn duy trì ở mức cao nhất trong vòng 6 tháng trước bối cảnh chờ đợi các quyết định lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Fed), Ngân hàng Anh và Ngân hàng Nhật Bản.
Theo Michael Brown, một nhà phân tích tại Trader X, đã chia sẻ quan điểm: "Có rất nhiều yếu tố rủi ro và cuộc họp của các ngân hàng trung ương đang diễn ra, đã hạn chế sự biến động và các nhà giao dịch thực sự không muốn thực hiện bất kỳ động thái hoặc đảm đương các rủi ro lớn trước cuộc họp của FOMC, BoE, BoJ, vv."
Hiện, chỉ số đô la Mỹ, thước đo sức mạnh của đồng đô la so với sáu đồng tiền chính, đã giảm 0,1% xuống mức 105,15, không xa so với mức cao 6 tháng gần đây là 105,43. Chỉ số này đã tăng trong 9 tuần liên tiếp, đây là chuỗi tăng điểm dài nhất trong gần một thập kỷ.
Janet Yellen, Bộ trưởng Tài chính Hoa Kỳ, cho biết rằng hiện không có bất kỳ dấu hiệu nào cho thấy nền kinh tế Hoa Kỳ đang bước vào thời kỳ suy thoái. Mặc dù đà tăng này có thể đối mặt với thách thức từ dữ liệu kinh tế và quyết định lãi suất của Fed vào thứ Tư, sự tăng trưởng kiên cường của Hoa Kỳ đã thúc đẩy sự hồi phục của đồng đô la trong những tuần gần đây.
Dữ liệu mới cho thấy niềm tin của các nhà xây dựng nhà ở Mỹ đã giảm hai tháng liên tiếp trong tháng 9, đạt mức lạc quan thấp nhất kể từ tháng 4 do lãi suất cao đã làm giảm khả năng thanh toán của các người mua tiềm năng.
Brown cho biết thêm: "Fed nên duy trì lãi suất và cá nhân tôi không kỳ vọng có bất kỳ thay đổi đáng kể nào trong tuyên bố của họ. Xu hướng thắt chặt chính sách phụ thuộc vào việc duy trì dữ liệu. Nếu có sự thay đổi, sự điều chỉnh ở mức độ ôn hòa hơn trong tuyên bố có lẽ sẽ ưa chuộng, tuy nhiên điều này sẽ không làm giảm xu hướng tăng giá dài hạn của đồng đô la, khi thị trường ngoại hối tập trung vào động cơ tăng trưởng tương đối. Đến nay, Mỹ vẫn là nước tốt nhất trong nhóm G10"
Công cụ dự đoán của Fed của CME cho thấy các nhà đầu tư kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang sẽ duy trì lãi suất trong khoảng 5,25% đến 5,5% vào thứ Tư.
Ở thị trường các loại tiền tệ khác, đồng euro đã tăng 0,23% so với đồng đô la Mỹ, lên mức 1,0683 USD. Ngân hàng Trung ương châu Âu đã tăng lãi suất lên 4% vào tuần trước, nhưng cho biết lần tăng lãi suất này có thể là lần cuối cùng. Đồng euro đã tăng lên mức kỷ lục mới so với đồng Crown của Thụy Điển vài ngày trước khi Riksbank dự kiến sẽ tăng lãi suất một lần nữa. Các nhà giao dịch dự đoán rằng ngân hàng trung ương Thụy Điển có thể tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản, đưa lãi suất lên 4% vào thứ Năm, và điều này sẽ gây áp lực lên nền kinh tế.
Đồng yên Nhật Bản tăng khoảng 0,15% so với đồng đô la Mỹ, đạt mức 147,62 Yên đổi 1 Đô la do các nhà giao dịch ở Nhật Bản nghỉ lễ. Mặc dù dự đoán là Ngân hàng Trung ương Nhật Bản sẽ duy trì lãi suất ở mức -0,1% vào thứ Sáu, nhà đầu tư vẫn theo dõi chặt chẽ sự chỉ dẫn về triển vọng chính sách sau khi Thống đốc Kazuo Ueda đã bày tỏ quan ngại về việc chấm dứt chính sách tiền tệ lỏng lẻo hiện tại.Theo đó, các nhà giao dịch tiếp tục cảnh giác với khả năng can thiệp để hỗ trợ đồng yên Nhật Bản, đặc biệt là khi đồng yên đang giảm giá.
Đồng bảng Anh đã giảm 0,02% xuống mức 1,23805 USD. Các nhà giao dịch dự đoán rằng Ngân hàng Anh sẽ tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản, đưa lãi suất lên 5,5% vào thứ Năm, đây có thể là lần tăng cuối cùng trong tài khoản gần nhất.
Trong thị trường tiền điện tử, bitcoin đã tăng 1,02% lên 26.806 USD, đạt mức cao nhất trong hơn hai tuần.
Giá USD hôm nay ngày 19/9/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Mai Lê