Tỷ giá USD hôm nay 1/12/2023: USD tiếp tục đà tăng phục hồi Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 1/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tiếp tục bật tăng mạnh Giá vàng hôm nay 1/12/2023: Giá vàng đảo chiều hạ nhiệt |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 2/12/2023 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 2/12/2023, USD VCB tiếp tục tăng 20 đồng chiều mua – bán. USD thế giới bất ngờ đảo chiều sụt giảm sau những bình luận của FED.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (2/12) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23,923 VND/USD, tăng 0,032 đồng so với chốt phiên giao dịch ngày hôm qua.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.069 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.069 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.080 và mức bán ra là 24.450, tăng 20 đồng so với phiên giao dịch ngày hôm qua. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 02/12/2023 04:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,620.81 | 15,778.59 | 16,285.97 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,470.81 | 17,647.28 | 18,214.75 |
SWISS FRANC | CHF | 27,049.00 | 27,322.22 | 28,200.79 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,331.69 | 3,365.34 | 3,474.08 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,484.07 | 3,617.75 |
EURO | EUR | 25,781.55 | 26,041.97 | 27,197.16 |
POUND STERLING | GBP | 29,888.43 | 30,190.33 | 31,161.13 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,029.11 | 3,059.70 | 3,158.09 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 290.74 | 302.39 |
YEN | JPY | 159.30 | 160.91 | 168.63 |
KOREAN WON | KRW | 16.07 | 17.86 | 19.48 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,405.37 | 81,545.81 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,137.93 | 5,250.36 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,203.39 | 2,297.11 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 256.80 | 284.30 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,454.01 | 6,712.52 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,269.76 | 2,366.29 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,691.56 | 17,870.26 | 18,444.90 |
THAILAND BAHT | THB | 607.59 | 675.10 | 701.00 |
US DOLLAR | USD | 24,080.00 | 24,110.00 | 24,450.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 02/12/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,895 | 15,915 | 16,515 |
CAD | CAD | 17,695 | 17,705 | 18,405 |
CHF | CHF | 27,432 | 27,452 | 28,402 |
CNY | CNY | - | 3,333 | 3,473 |
DKK | DKK | - | 3,456 | 3,626 |
EUR | EUR | #25,576 | 25,586 | 26,876 |
GBP | GBP | 30,324 | 30,334 | 31,504 |
HKD | HKD | 2,979 | 2,989 | 3,184 |
JPY | JPY | 161.25 | 161.4 | 170.95 |
KRW | KRW | 16.56 | 16.76 | 20.56 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,198 | 2,318 |
NZD | NZD | 14,815 | 14,825 | 15,405 |
SEK | SEK | - | 2,267 | 2,402 |
SGD | SGD | 17,659 | 17,669 | 18,469 |
THB | THB | 643.28 | 683.28 | 711.28 |
USD | USD | #24,050 | 24,090 | 24,510 |
3. BIDV - Cập nhật: 01/12/2023 13:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,145 | 24,145 | 24,445 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,925 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,925 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,052 | 30,234 | 31,185 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,045 | 3,067 | 3,155 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,191 | 27,355 | 28,208 |
Yên Nhật | JPY | 160.23 | 161.19 | 168.64 |
Baht Thái Lan | THB | 659.33 | 665.99 | 711.24 |
Dollar Australia | AUD | 15,742 | 15,837 | 16,283 |
Dollar Canada | CAD | 17,572 | 17,678 | 18,211 |
Dollar Singapore | SGD | 17,795 | 17,902 | 18,407 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,282 | 2,359 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.24 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,497 | 3,612 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,217 | 2,291 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,368 | 3,458 |
Rub Nga | RUB | - | 246 | 315 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,700 | 14,789 | 15,198 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.32 | 18.03 | 19.35 |
Euro | EUR | 26,012 | 26,082 | 27,214 |
Dollar Đài Loan | TWD | 698.51 | - | 844.36 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,853.72 | - | 5,466.55 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,372.03 | 6,699.02 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 2/12/2023 như sau:
thị trường chợ đen ngày 2/12/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 2/12/2023 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,24 điểm – giảm 0,25% so với giao dịch ngày 1/12.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la giảm trở lại sau hai ngày tăng, khi Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) Jerome Powell đưa ra quan điểm thận trọng trước những động thái lãi suất tiếp theo, nói rằng nguy cơ thắt chặt quá mức hoặc quá mức hiện đã cân bằng hơn.
Thị trường coi những bình luận của ông là ôn hòa, khi các nhà đầu tư đặt giá vào kỳ vọng rằng FED có thể sẽ tăng lãi suất.
Powell cho biết rõ ràng rằng chính sách tiền tệ của Mỹ đang làm chậm lại nền kinh tế như mong đợi, với lãi suất qua đêm chuẩn “nằm trong phạm vi hạn chế”. Tuy nhiên, Powell lưu ý rằng FED sẵn sàng thắt chặt chính sách hơn nữa nếu thấy phù hợp.
Juan Perez, giám đốc giao dịch tại Monex, cho biết: “Powell chỉ đồng ý với phía bên kia của phe tin rằng FED đã hành động đúng đắn và có đủ khả năng để chờ xem mà không cần (đi bộ đường dài), nhưng không nhất thiết phải cắt giảm”.
Chỉ số Đô la Mỹ - theo dõi đồng tiền này so với sáu đối tác chính - đã giảm 0,25% ở mức 103,24 sau khi kết thúc tháng 11 vào thứ Năm với hiệu suất hàng tháng yếu nhất trong một năm. Nó sẵn sàng kết thúc ở mức thấp hơn trong tuần thứ ba liên tiếp.
Sau nhận xét của Powell, theo công cụ FedWatch của CME, hợp đồng tương lai lãi suất của Mỹ vào thứ Sáu đã định giá 64% khả năng cắt giảm lãi suất trước cuộc họp tháng 3, so với 43% vào cuối ngày thứ Năm. Đối với cuộc họp tháng 5, cơ hội cắt giảm lãi suất của Mỹ đã tăng lên 90%, từ mức khoảng 76% của ngày hôm trước.
Nhận xét của Powell được đưa ra sau khi dữ liệu cho thấy lĩnh vực sản xuất của Mỹ vẫn yếu trong tháng 11, khẳng định nhận xét của ông rằng việc FED tăng lãi suất đã bắt đầu làm nền kinh tế chậm lại.
Viện Quản lý Cung ứng (ISM) cho biết PMI sản xuất của họ không thay đổi ở mức 46,7 vào tháng trước. Đây là tháng thứ 13 liên tiếp PMI duy trì ở mức dưới 50, điều này cho thấy hoạt động sản xuất đang co lại.
Dữ liệu lạm phát yếu hơn của Mỹ và khu vực đồng Euro hôm thứ Năm đã củng cố kỳ vọng rằng các ngân hàng trung ương ở cả hai khu vực có thể hoàn tất việc tăng lãi suất, khiến các nhà giao dịch đặt cược vào việc cắt giảm sớm hơn vào năm tới.
Goldman Sachs cho biết họ dự kiến Ngân hàng Trung ương châu Âu sẽ thực hiện đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên vào quý 2/2024, so với dự báo trước đó về việc cắt giảm trong quý 3.
Dữ liệu kinh tế hỗn hợp trên khắp châu Âu đã không tạo ra tín hiệu tích cực cho đồng Euro, với một cuộc khảo sát cho thấy sự suy thoái trong hoạt động sản xuất khu vực đồng Euro đã giảm nhẹ vào tháng trước nhưng vẫn chìm trong sắc đỏ.
Anh cũng báo cáo hoạt động sản xuất bị thu hẹp nhưng chỉ số được cải thiện trong tháng thứ ba liên tiếp.
Đồng Euro cuối cùng đã giảm 0,1% ở mức 1,0874 USD, cắt lỗ và hưởng lợi từ việc bán tháo đồng Đô la sau những bình luận của Powell.
Đồng bảng Anh tăng 0,5% lên 1,2699 USD.
So với đồng Yen, đồng Đô la giảm 0,9% xuống 146,855 Yen. Đồng Yen đang trên đà tăng tuần thứ ba liên tiếp, kéo nó ra khỏi mức thấp gần 33 năm là 151,92 JYP/USD chạm vào giữa tháng 11.
Kỳ vọng ngày càng tăng về việc Ngân hàng Nhật Bản từ bỏ chính sách tiền tệ cực kỳ nới lỏng vào năm tới cùng với sự sụt giảm của lãi suất Mỹ đã hỗ trợ đồng tiền châu Á trong vài tuần qua.
Giá USD hôm nay ngày 2/12/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My