Tỷ giá USD hôm nay 1/3/2024: USD trong nước, thế giới kéo nhau bật tăng Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 1/3/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB bất ngờ đảo chiều tăng mạnh Giá vàng hôm nay 1/3/2024: Vàng tiếp đà tăng mạnh |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 2/3/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 2/3/2024, USD VCB giảm nhẹ 10 đồng hai chiều mua – bán, cùng lúc USD thế giới cũng quay đầu lao dốc.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (2/3) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.002 VND/USD, giảm 1 đồng so với phiên giao dịch ngày 1/3.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.152 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.152 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.440 và mức bán ra là 24.810, giảm 10 đồng so với phiên giao dịch ngày 1/3. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 02/03/2024 05:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,634.14 | 15,792.06 | 16,299.47 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,707.84 | 17,886.70 | 18,461.42 |
SWISS FRANC | CHF | 27,161.63 | 27,435.99 | 28,317.54 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,353.27 | 3,387.14 | 3,496.50 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,510.11 | 3,644.70 |
EURO | EUR | 25,964.86 | 26,227.13 | 27,389.87 |
POUND STERLING | GBP | 30,324.75 | 30,631.06 | 31,615.27 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,067.81 | 3,098.80 | 3,198.37 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 296.55 | 308.42 |
YEN | JPY | 158.96 | 160.56 | 168.25 |
KOREAN WON | KRW | 15.97 | 17.74 | 19.35 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,853.29 | 83,049.74 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,144.84 | 5,257.30 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,278.22 | 2,375.06 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 256.34 | 283.78 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,551.88 | 6,814.14 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,330.48 | 2,429.54 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,853.97 | 18,034.32 | 18,613.78 |
THAILAND BAHT | THB | 605.79 | 673.11 | 698.92 |
US DOLLAR | USD | 24,440.00 | 24,470.00 | 24,810.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 02/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,764 | 15,784 | 16,384 |
CAD | CAD | 17,870 | 17,880 | 18,580 |
CHF | CHF | 27,384 | 27,404 | 28,354 |
CNY | CNY | - | 3,355 | 3,495 |
DKK | DKK | - | 3,494 | 3,664 |
EUR | EUR | #25,853 | 26,063 | 27,353 |
GBP | GBP | 30,635 | 30,645 | 31,815 |
HKD | HKD | 3,019 | 3,029 | 3,224 |
JPY | JPY | 160.02 | 160.17 | 169.72 |
KRW | KRW | 16.31 | 16.51 | 20.31 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,263 | 2,383 |
NZD | NZD | 14,793 | 14,803 | 15,383 |
SEK | SEK | - | 2,314 | 2,449 |
SGD | SGD | 17,788 | 17,798 | 18,598 |
THB | THB | 634.4 | 674.4 | 702.4 |
USD | USD | #24,400 | 24,440 | 24,860 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,460.00 | 24,480.00 | 24,800.00 |
EUR | EUR | 26,119.00 | 26,224.00 | 27,361.00 |
GBP | GBP | 30,456.00 | 30,640.00 | 31,587.00 |
HKD | HKD | 3,085.00 | 3,097.00 | 3,198.00 |
CHF | CHF | 27,328.00 | 27,438.00 | 28,304.00 |
JPY | JPY | 159.88 | 160.52 | 168.02 |
AUD | AUD | 15,719.00 | 15,782.00 | 16,266.00 |
SGD | SGD | 17,968.00 | 18,040.00 | 18,577.00 |
THB | THB | 669.00 | 672.00 | 699.00 |
CAD | CAD | 17,819.00 | 17,891.00 | 18,421.00 |
NZD | NZD | 14,754.00 | 15,245.00 | |
KRW | KRW | 17.66 | 19.28 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 2/3/2024 như sau:
thị trường chợ đen ngày 2/3/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 2/3/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,89 điểm – giảm 0,25 % so với giao dịch ngày 1/3.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la giảm so với đồng Euro trong phiên giao dịch hôm nay do dữ liệu kinh tế Mỹ yếu hơn dự kiến nhưng lại tăng so với đồng Yen Nhật sau khi Thống đốc Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) Kazuo Ueda cho biết còn quá sớm để tuyên bố chiến thắng lạm phát.
Hoạt động sản xuất của Mỹ tiếp tục sụt giảm trong tháng 2, với thước đo việc làm tại nhà máy giảm xuống mức thấp nhất trong 7 tháng trong bối cảnh số lượng đơn đặt hàng mới giảm. Chi tiêu xây dựng, dự kiến ban đầu sẽ tăng nhưng cũng giảm trong tháng Giêng.
Các nhà kinh tế tại Goldman Sachs đã cắt giảm ước tính tổng sản phẩm quốc nội (GDP) trong quý đầu tiên 0,2 điểm phần trăm xuống 2,2% sau dữ liệu này.
Đồng Đô la phần lớn dao động trong phạm vi hẹp khi các nhà giao dịch tập trung chặt chẽ vào dữ liệu kinh tế để tìm manh mối mới về thời điểm Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất.
Marc Chandler, giám đốc chiến lược thị trường tại Bannockburn Global Forex ở New York, lưu ý rằng “Mỹ là bên chủ chốt trong vấn đề này” về mặt thúc đẩy biến động tiền tệ. Ông nói thêm, đồng bạc xanh có vẻ như sẽ tăng cao hơn trong vài ngày qua, nhưng đã thất bại sau khi giảm xuống hôm nay.
Đồng Đô la cũng bị kéo xuống theo lãi suất trái phiếu kho bạc ngắn hạn sau khi Thống đốc FED Chris Waller cho biết ông muốn Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ giải quyết việc thiết lập lại bảng cân đối kế toán đối với trái phiếu kho bạc ngắn hạn để phù hợp hơn với lãi suất ngắn hạn. Bản phát hành kinh tế quan trọng tiếp theo của Hoa Kỳ sẽ là báo cáo việc làm tháng 2 vào thứ Sáu tới.
Chỉ số đồng Đô la giảm 0,25% xuống 103,89. Đồng Euro tăng 0,31% lên 1,0837 USD.
Dữ liệu vừa công bố cho thấy lạm phát khu vực đồng Euro đã giảm trong tháng trước nhưng mức tăng giá cơ bản vẫn ở mức cao, thêm vào đó là khả năng Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) sẽ giữ lãi suất ở mức cao kỷ lục lâu hơn một chút trước khi bắt đầu nới lỏng chính sách vào giữa năm nay.
Đồng tiền của khu vực đồng Euro đã giao dịch trong phạm vi từ 1,07 USD đến 1,11 USD kể từ tháng 11 khi các nhà đầu tư đấu tranh để xác định khi nào ECB và FD sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất.
Jane Foley, người đứng đầu chiến lược ngoại hối tại Rabobank, cho biết: “Chúng tôi đang tìm kiếm tin tức mới, liệu điều đó có đến từ ECB hay không và sự thay đổi trong kỳ vọng hay sự thay đổi thêm về quan điểm của thị trường về khả năng của FED sẽ cắt giảm ngay cả trong tháng Sáu."
Đồng Đô la đã tăng 0,09% ở mức 150,10 Yen. Đồng bảng Anh tăng 0,26% lên 1,2655 USD.
Nhà kinh tế trưởng của Ngân hàng Anh (BoE) Huw Pill cho biết ông nghĩ thời điểm ngân hàng trung ương cắt giảm lãi suất lần đầu tiên kể từ đại dịch COVID-19 vẫn còn “còn xa”.
Bitcoin gần đây đã tăng 1,4% ở mức 62.320 USD, sau khi đạt 63.933 USD vào thứ Tư, mức cao nhất kể từ tháng 11 năm 2021.
Giá USD hôm nay ngày 2/3/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My