Tỷ giá USD hôm nay 23/3/2024: USD tiếp tục tăng phi mã Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 23/3/2024: Tỷ giá Yen Nhật lại quay đầu giảm nhẹ Giá vàng hôm nay 23/3/2024: Vàng SJC tiếp tục đà giảm mạnh |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 24/3/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 24/3/2024, USD VCB tiếp đà ngang giá, trong khi đó, USD thế giới ghi nhận tăng lên mức cao nhất trong 3 tuần.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (24/3) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.003 VND/USD, tăng 4 đồng so với phiên giao dịch ngày 22/3.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.153 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.153 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.580 và mức bán ra là 24.950, giữ mức tăng 40 đồng so với phiên giao dịch ngày 22/3. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 24/03/2024 06:46 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,723.04 | 15,881.86 | 16,392.01 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,798.03 | 17,977.81 | 18,555.28 |
SWISS FRANC | CHF | 26,827.54 | 27,098.52 | 27,968.97 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,357.83 | 3,391.74 | 3,501.22 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,527.67 | 3,662.90 |
EURO | EUR | 26,112.51 | 26,376.27 | 27,545.37 |
POUND STERLING | GBP | 30,386.12 | 30,693.05 | 31,678.96 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,089.24 | 3,120.45 | 3,220.68 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 296.59 | 308.45 |
YEN | JPY | 158.70 | 160.30 | 167.97 |
KOREAN WON | KRW | 15.95 | 17.72 | 19.33 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,307.37 | 83,521.23 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,175.19 | 5,288.26 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,261.54 | 2,357.65 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 254.84 | 282.12 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,589.14 | 6,852.83 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,307.13 | 2,405.18 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,910.23 | 18,091.14 | 18,672.25 |
THAILAND BAHT | THB | 601.37 | 668.19 | 693.81 |
US DOLLAR | USD | 24,580.00 | 24,610.00 | 24,950.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 23/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,821 | 15,841 | 16,441 |
CAD | CAD | 17,896 | 17,906 | 18,606 |
CHF | CHF | 27,075 | 27,095 | 28,045 |
CNY | CNY | - | 3,357 | 3,497 |
DKK | DKK | - | 3,500 | 3,670 |
EUR | EUR | #25,914 | 26,124 | 27,414 |
GBP | GBP | 30,664 | 30,674 | 31,844 |
HKD | HKD | 3,037 | 3,047 | 3,242 |
JPY | JPY | 159.4 | 159.55 | 169.1 |
KRW | KRW | 16.23 | 16.43 | 20.23 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,223 | 2,343 |
NZD | NZD | 14,588 | 14,598 | 15,178 |
SEK | SEK | - | 2,269 | 2,404 |
SGD | SGD | 17,812 | 17,822 | 18,622 |
THB | THB | 628.01 | 668.01 | 696.01 |
USD | USD | #24,525 | 24,565 | 24,985 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,600.00 | 24,620.00 | 24,940.00 |
EUR | EUR | 26,373.00 | 26,479.00 | 27,646.00 |
GBP | GBP | 30,747.00 | 30,933.00 | 31,883.00 |
HKD | HKD | 3,106.00 | 3,118.00 | 3,220.00 |
CHF | CHF | 27,080.00 | 27,189.00 | 28,038.00 |
JPY | JPY | 159.61 | 160.25 | 167.69 |
AUD | AUD | 15,992.00 | 16,056.00 | 16,544.00 |
SGD | SGD | 18,111.00 | 18,184.00 | 18,724.00 |
THB | THB | 664.00 | 667.00 | 695.00 |
CAD | CAD | 17,987.00 | 18,059.00 | 18,594.00 |
NZD | NZD | 14,750.00 | 15,241.00 | |
KRW | KRW | 17.82 | 19.46 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h00 ngày 24/3/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 24/3/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 24/3/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,43 điểm – tăng 0,98% so với giao dịch ngày 22/3.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số đồng Đô la Mỹ đã tăng lên mức cao nhất trong ba tuần vào khoảng 104,4 điểm vào ngày chốt tuần giao dịch và dự kiến sẽ tăng trong tuần thứ hai liên tiếp, được củng cố bởi đặt cược rằng các ngân hàng trung ương lớn khác có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất sớm hơn Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED).
Hôm thứ Năm, Ngân hàng Quốc gia Thụy Sĩ bất ngờ cắt giảm lãi suất chính sách chính do đồng franc mạnh lên. Ngân hàng Anh cũng đưa ra quyết định tạm dừng ôn hòa vì hai quan chức trước đây đã bỏ phiếu ủng hộ việc tăng lãi suất hiện đã ủng hộ quyết định này.
Trong khi đó, Ngân hàng Trung ương Nhật Bản chuyển hướng chống lại lãi suất âm và chấm dứt kiểm soát đường cong lợi suất, nhưng dự kiến sẽ vẫn duy trì chính sách thích ứng trong thời điểm hiện tại.
Đầu tuần này, FED đã giữ lãi suất ổn định và duy trì triển vọng cắt giảm lãi suất 3 lần trong năm nay. Tuy nhiên, các quan chức FED vẫn nhắc lại sự cần thiết phải tin tưởng hơn nữa rằng lạm phát đang giảm bền vững xuống mức 2% trước khi cắt giảm lãi suất.
Giá USD hôm nay ngày 24/3/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My