Tỷ giá USD hôm nay 29/12/2023: USD bất ngờ quay đầu bật tăng trở lại Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 29/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tăng vọt cực mạnh Giá vàng hôm nay 29/12/2023: Vàng trong nước đảo chiều giảm sốc |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 30/12/2023 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 30/12/2023, USD VCB đảo chiều tăng nhẹ 20 đồng tại chiều mua vào, bán ra. USD tiếp đà nhích tăng nhẹ.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (30/12) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23,866 VND/USD, giảm 38 đồng so với chốt phiên giao dịch ngày 29/12.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.009 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.009 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.050 và mức bán ra là 24.420, tăng 20 đồng so với phiên giao dịch ngày 29/12. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 30/12/2023 06:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,074.05 | 16,236.41 | 16,758.54 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,836.38 | 18,016.54 | 18,595.92 |
SWISS FRANC | CHF | 28,141.46 | 28,425.72 | 29,339.84 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,340.77 | 3,374.51 | 3,483.56 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,528.77 | 3,664.18 |
EURO | EUR | 26,106.45 | 26,370.15 | 27,539.95 |
POUND STERLING | GBP | 30,014.50 | 30,317.68 | 31,292.63 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,025.75 | 3,056.31 | 3,154.59 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 290.73 | 302.37 |
YEN | JPY | 166.10 | 167.78 | 175.83 |
KOREAN WON | KRW | 16.14 | 17.94 | 19.56 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,716.27 | 81,869.33 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,226.60 | 5,340.99 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,333.90 | 2,433.17 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 256.80 | 284.30 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,448.95 | 6,707.27 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,366.90 | 2,467.57 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,899.87 | 18,080.68 | 18,662.12 |
THAILAND BAHT | THB | 623.62 | 692.91 | 719.50 |
US DOLLAR | USD | 24,050.00 | 24,080.00 | 24,420.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 30/12/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,173 | 16,193 | 16,793 |
CAD | CAD | 17,969 | 17,979 | 18,679 |
CHF | CHF | 28,249 | 28,269 | 29,219 |
CNY | CNY | - | 3,341 | 3,481 |
DKK | DKK | - | 3,495 | 3,665 |
EUR | EUR | #25,866 | 26,076 | 27,366 |
GBP | GBP | 30,268 | 30,278 | 31,448 |
HKD | HKD | 2,971 | 2,981 | 3,176 |
JPY | JPY | 167.46 | 167.61 | 177.16 |
KRW | KRW | 16.5 | 16.7 | 20.5 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,304 | 2,424 |
NZD | NZD | 15,056 | 15,066 | 15,646 |
SEK | SEK | - | 2,330 | 2,465 |
SGD | SGD | 17,791 | 17,801 | 18,601 |
THB | THB | 651.44 | 691.44 | 719.44 |
USD | USD | #23,965 | 24,005 | 24,425 |
3. BIDV - Cập nhật: 29/12/2023 13:39 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,110 | 24,110 | 24,410 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,891 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,891 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,320 | 30,503 | 31,463 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,040 | 3,061 | 3,150 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,169 | 28,339 | 29,224 |
Yên Nhật | JPY | 167.71 | 168.72 | 176.52 |
Baht Thái Lan | THB | 677.39 | 684.24 | 730.75 |
Dollar Australia | AUD | 16,281 | 16,379 | 16,840 |
Dollar Canada | CAD | 17,957 | 18,066 | 18,618 |
Dollar Singapore | SGD | 18,041 | 18,150 | 18,657 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,391 | 2,471 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,546 | 3,663 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,342 | 2,420 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,386 | 3,477 |
Rub Nga | RUB | - | 243 | 312 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,151 | 15,242 | 15,664 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.49 | 18.21 | 19.55 |
Euro | EUR | 26,372 | 26,443 | 27,583 |
Dollar Đài Loan | TWD | 715.61 | - | 865.07 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,943.77 | - | 5,571.83 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,364.83 | 6,690.32 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 30/12/2023 như sau:
thị trường chợ đen ngày 30/12/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 30/12/2023 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 101,35 điểm – tăng 0,12% so với giao dịch ngày 29/12.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la tăng cao hơn nhưng dự kiến sẽ kết thúc vào năm 2023 với khoản lỗ hàng năm đầu tiên kể từ năm 2020 so với đồng Euro và rổ tiền tệ, do kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (FED) sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất vào năm tới do lạm phát ôn hòa.
Câu hỏi cho năm 2024 sẽ là khi nào FED bắt đầu cắt giảm và liệu lần giảm lãi suất đầu tiên được thực hiện để tránh thắt chặt quá mức khi lạm phát giảm hay do tăng trưởng kinh tế Mỹ chậm lại.
Với việc các thị trường đã định giá những đợt cắt giảm mạnh mẽ, cuộc tranh luận cũng tập trung vào việc đồng Đô la có khả năng giảm thêm bao nhiêu.
Brad Bechtel, người đứng đầu bộ phận ngoại hối toàn cầu tại Jefferies ở New York, cho biết: “Chúng tôi đã suy yếu khá nhiều trước kỳ vọng về chu kỳ cắt giảm lãi suất sắp tới của FED”.
Sự sụt giảm của đồng Đô la ngày càng gia tăng sau khi FED áp dụng chính sách ôn hòa bất ngờ và dự báo sẽ giảm lãi suất 75 điểm cơ bản vào năm 2024 tại cuộc họp chính sách tháng 12.
Các thị trường đang định giá những đợt cắt giảm thậm chí còn mạnh mẽ hơn, với lần cắt giảm đầu tiên có thể xảy ra vào tháng 3 và mức cắt giảm 158 điểm cơ bản dự kiến vào cuối năm nay.
Giọng điệu của FED trái ngược với các ngân hàng trung ương lớn khác, bao gồm Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) và Ngân hàng Anh (BoE), vốn khẳng định họ sẽ giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn.
“Nếu cả ba ngân hàng trung ương đều cắt giảm lãi suất, đồng đô la sẽ rất khó suy yếu đáng kể” Ông Bechtel nói thêm.
So với rổ tiền tệ, đồng bạc xanh đã tăng 0,12% lên 101,35, tăng từ mức đáy 5 tháng là 100,61. Nó đang trên đà giảm 2,10% trong năm nay và giảm 4,62% trong quý này, thành tích tồi tệ nhất trong một năm.
Đồng Euro giảm 0,19% xuống 1,1040 USD, dao động ngay dưới mức cao nhất trong 5 tháng là 1,11395 USD đạt được vào thứ Năm. Nó đang hướng tới mức tăng 3,04% trong năm, năm tích cực đầu tiên kể từ năm 2020.
Niels Christensen, nhà phân tích trưởng tại Nordea, cho biết: “Các thị trường đang mong đợi việc cắt giảm lãi suất sớm hơn ở Mỹ và ít chắc chắn rằng Ngân hàng Trung ương châu Âu sẽ cắt giảm nhanh chóng như vậy, vì vậy đó là lý do tại sao đồng Đô la rất yếu”.
Christensen nói thêm: “Chúng tôi cũng có khẩu vị rủi ro tích cực, đây là một điều tiêu cực khác đối với đồng Đô la. Bước sang năm 2024, đồng Đô la mềm sẽ là chủ đề trong các cuộc họp của ngân hàng trung ương vào tháng 3”.
Các nhà hoạch định chính sách tại ECB và BoE đã không đưa ra bất kỳ tín hiệu nào về việc cắt giảm lãi suất sắp xảy ra tại các cuộc họp chính sách của họ trong tháng này, nhưng các nhà giao dịch đang định giá mức cắt giảm 162 điểm cơ bản của ECB vào năm tới, với khả năng sẽ có hai lần cắt giảm vào tháng Tư. BoE cũng dự kiến sẽ cắt giảm lãi suất 148 điểm cơ bản vào năm 2024.
CJ Cowan, nhà quản lý danh mục đầu tư tại Quilter Investor, cho biết: “Mặc dù có vẻ như thị trường đã di chuyển quá nhanh và quá nhanh, nhưng thực tế là tăng trưởng không tồn tại ở châu Âu, chậm lại ở Mỹ và lạm phát đang giảm trên toàn cầu. ECB nổi tiếng là chậm thay đổi chính sách nên gần như hai lần cắt giảm giá vào tháng 4 đều có vẻ hung hăng, ngay cả khi đó có thể là điều đúng đắn."
Đồng bảng Anh tăng 0,08% lên 1,2745 USD và đang trên đà đạt mức tăng 5,39% hàng năm, hiệu suất tốt nhất kể từ năm 2017.
Giá USD hôm nay ngày 30/12/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My