Tỷ giá USD hôm nay 3/1/2024: USD phục hồi trở lại Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 3/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB biến động trái chiều Giá vàng hôm nay 3/1/2024: Vàng trong nước đồng loạt tăng vọt mạnh |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 4/1/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 4/1/2024, USD VCB nối dài đà tăng lên đến 100 đồng hai chiều mua – bán, USD thế giới tiếp tục tăng mạnh lên mức cao nhất trong hai tuần
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (4/1) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23,886 VND/USD, tăng 38 đồng so với phiên giao dịch ngày 3/1.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.030 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.030 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.150 và mức bán ra là 24.520, tăng 100 đồng so với phiên giao dịch ngày 3/1. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 04/01/2024 08:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,993.44 | 16,154.99 | 16,674.35 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,807.73 | 17,987.60 | 18,565.87 |
SWISS FRANC | CHF | 27,974.29 | 28,256.86 | 29,165.27 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,341.04 | 3,374.79 | 3,483.81 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,505.66 | 3,640.14 |
EURO | EUR | 25,950.73 | 26,212.86 | 27,375.42 |
POUND STERLING | GBP | 30,102.37 | 30,406.44 | 31,383.95 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,044.40 | 3,075.15 | 3,174.01 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 291.95 | 303.64 |
YEN | JPY | 165.49 | 167.16 | 175.18 |
KOREAN WON | KRW | 16.10 | 17.89 | 19.52 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,093.84 | 82,261.26 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,202.40 | 5,316.21 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,309.89 | 2,408.12 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 252.29 | 279.30 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,485.35 | 6,745.06 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,324.41 | 2,423.26 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,897.56 | 18,078.35 | 18,659.53 |
THAILAND BAHT | THB | 625.40 | 694.89 | 721.55 |
US DOLLAR | USD | 24,190.00 | 24,220.00 | 24,560.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 04/01/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,156 | 16,256 | 16,706 |
CAD | CAD | 18,015 | 18,115 | 18,665 |
CHF | CHF | 28,235 | 28,340 | 29,140 |
CNY | CNY | - | 3,370 | 3,480 |
DKK | DKK | - | 3,520 | 3,650 |
EUR | EUR | #26,223 | 26,248 | 27,358 |
GBP | GBP | 30,494 | 30,544 | 31,504 |
HKD | HKD | 3,048 | 3,063 | 3,198 |
JPY | JPY | 166.92 | 166.92 | 174.87 |
KRW | KRW | 16.81 | 17.61 | 20.41 |
LAK | LAK | - | 0.89 | 1.25 |
NOK | NOK | - | 2,318 | 2,398 |
NZD | NZD | 14,962 | 15,012 | 15,529 |
SEK | SEK | - | 2,321 | 2,431 |
SGD | SGD | 17,900 | 18,000 | 18,600 |
THB | THB | 654.36 | 698.7 | 722.36 |
USD | USD | #24,138 | 24,218 | 24,558 |
3. BIDV - Cập nhật: 04/01/2024 08:12 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,240 | 24,240 | 24,540 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,019 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,019 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,237 | 30,420 | 31,368 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,059 | 3,080 | 3,169 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,088 | 28,257 | 29,137 |
Yên Nhật | JPY | 166.4 | 167.4 | 175.13 |
Baht Thái Lan | THB | 676.7 | 683.54 | 730.38 |
Dollar Australia | AUD | 16,086 | 16,183 | 16,648 |
Dollar Canada | CAD | 17,894 | 18,002 | 18,545 |
Dollar Singapore | SGD | 17,983 | 18,091 | 18,601 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,333 | 2,410 |
Kip Lào | LAK | - | 0.91 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,514 | 3,630 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,320 | 2,398 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,376 | 3,467 |
Rub Nga | RUB | - | 240 | 307 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,945 | 15,035 | 15,450 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.33 | 18.04 | 19.36 |
Euro | EUR | 26,145 | 26,216 | 27,352 |
Dollar Đài Loan | TWD | 709.79 | - | 857.97 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,914.78 | - | 5,535.11 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,399.32 | 6,725.23 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 4/1/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 4/1/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 4/1/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 102,47 điểm – tăng 0,26% so với giao dịch ngày 3/1.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la Mỹ đã tăng lên mức cao nhất trong hai tuần khi các nhà đầu tư tiếp tục chốt lãi từ việc bán khống đồng Đô la được tích lũy vào cuối năm ngoái, ngay cả khi họ đặt câu hỏi về kỳ vọng của thị trường về mức lãi suất khoảng 6 lần, cắt giảm vào năm 2024. Trong tháng 12, đồng Đô la giảm khoảng 2%.
Giao dịch tương đối trầm lắng khi thị trường Nhật Bản đóng cửa nghỉ lễ và thị trường đón nhận dữ liệu kinh tế Mỹ yếu hơn dự kiến được công bố trước đó vào thứ Tư.
Trong khi đó, Bitcoin đã giảm khoảng 5% vào thứ Tư sau khi tăng lên hơn 45.000 USD vào thứ Ba, mức cao nhất kể từ tháng 4/2022. Tuy nhiên, sự lạc quan về Bitcoin vẫn ở mức cao trong bối cảnh có thể có sự chấp thuận trong tuần này đối với một quỹ giao dịch trao đổi giao ngay cho tiền điện tử lớn nhất thế giới.
Mặt khác, đồng Đô la trước đó đã di chuyển song song với lãi suất trái phiếu kho bạc, với lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm lần đầu tiên đạt 4% sau hai tuần. Nhưng lãi suất 10 năm kể từ đó đã giảm xuống 3,90%, giảm 4,1 điểm cơ bản (bps). Tuy nhiên, chỉ số đồng Đô la vẫn giữ mức tăng và gần đây nhất tăng 0,2% ở mức 102,45, sau khi chạm mức cao nhất trong hai tuần là 102,61.
Biên bản cuộc họp của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) từ ngày 12 đến ngày 13/12 được công bố hôm thứ Tư cho thấy các quan chức tin rằng lạm phát đang được kiểm soát và lo ngại về thiệt hại mà chính sách tiền tệ “hạn chế quá mức” có thể gây ra cho nền kinh tế.
Tuy nhiên, những người tham gia nhấn mạnh rằng sẽ là phù hợp nếu chính sách duy trì ở quan điểm hạn chế trong một thời gian cho đến khi lạm phát rõ ràng giảm xuống một cách bền vững hướng tới mục tiêu của Ủy ban.
Helen Given, nhà giao dịch ngoại hối tại Monex USA ở Washington, cho biết: “Động lực lớn nhất tạo nên sức mạnh của đồng Đô la Mỹ trong năm còn non trẻ này là việc định giá lại kỳ vọng chung đối với FED vào năm 2024”.
“Các nhà giao dịch đã quá nhiệt tình với kỳ vọng của họ về việc FED sẽ cắt giảm 25 điểm cơ bản vào năm 2024 và trong vài ngày qua họ đã giảm bớt một số vị thế đó.”
Theo ứng dụng IRPP của LSEG, hợp đồng tương lai của quỹ FED đã định giá khoảng 166 điểm cơ bản cho các lần cắt giảm trong năm nay, hoặc khoảng sáu lần giảm lãi suất với mức 25 điểm cơ bản.
Đồng Đô la trước đó đã rời khỏi mức cao sau khi dữ liệu cho thấy lĩnh vực sản xuất của Mỹ tiếp tục thu hẹp trong tháng 12 mặc dù tốc độ giảm đã chậm lại.
Viện Quản lý Cung ứng (ISM) hôm thứ Tư cho biết PMI sản xuất của họ đã tăng lên 47,4 vào tháng trước sau khi không đổi ở mức 46,7 trong hai tháng liên tiếp. Đây là tháng thứ 14 liên tiếp PMI duy trì ở mức dưới 50, điều này cho thấy hoạt động sản xuất đang co lại.
Đồng thời, cơ hội việc làm ở Mỹ đã giảm tháng thứ ba liên tiếp trong tháng 11. Cơ hội việc làm, thước đo nhu cầu lao động, đã giảm 62.000 xuống còn 8,790 triệu vào ngày cuối cùng của tháng 11, Bộ Lao động cho biết trong báo cáo hàng tháng về Cơ hội việc làm và Doanh thu lao động (JOLTS).
Tại thị trường tiền tệ khác, đồng Euro cuối cùng đã giảm 0,2% so với đồng Đô la ở mức 1,0924 USD. Trước đó, nó đã giảm xuống 1,0893 USD, mức thấp nhất kể từ giữa tháng 12 và giảm 0,95% vào thứ Ba, mức giảm hàng ngày lớn nhất kể từ tháng Bảy.
Lạm phát giảm và thái độ ôn hòa trong cuộc họp chính sách tháng 12 của FED đã thúc đẩy đặt cược vào nhiều đợt cắt giảm lãi suất của Mỹ vào năm 2024, làm suy yếu đồng bạc xanh và gây ra sự phục hồi của kho bạc và chứng khoán trong tháng 11 và tháng 12. Chỉ số Đô la đạt mức thấp nhất trong 5 tháng là 100,61 vào tuần trước.
Những xu hướng đó đã không thể tiếp tục sang năm mới, khi S&P 500 và Nasdaq Composite đóng cửa ở mức thấp hơn trong phiên giao dịch đầu tiên của năm 2024, bị kéo theo bởi những tên tuổi công nghệ lớn.
Đồng bạc xanh gần đây nhất đã tăng 0,9% so với đồng Yen Nhật ở mức 143,31, trên đà đạt mức tăng hàng ngày lớn nhất kể từ cuối tháng 10. Đầu phiên, đồng bạc xanh đạt mức cao nhất trong hai tuần là 143,73.
Given của Monex cho biết: “Chúng tôi không thấy FED sẽ sớm cắt giảm lãi suất, như chúng tôi đã nói kể từ cuộc họp báo của FOMC (Ủy ban Thị trường Mở Liên bang) vào tháng 12, và biên bản hôm nay dường như đã xác nhận điều đó”.
Đồng bảng Anh cuối cùng đã tăng 0,4% ở mức 1,2666 USD. Nó giảm 0,87% trong phiên trước, mức giảm hàng ngày mạnh nhất trong gần ba tháng.
Các nhà phân tích cho biết tâm lý e ngại rủi ro một phần cũng xuất phát từ lo ngại về căng thẳng địa chính trị leo thang, sau khi phó lãnh đạo Hamas Saleh al-Arouri bị sát hại trong một cuộc tấn công bằng máy bay không người lái ở thủ đô Beirut của Lebanon hôm thứ Ba. Các nguồn tin an ninh Lebanon và Palestine đổ lỗi cái chết của ông cho Israel, nước này không xác nhận cũng như phủ nhận trách nhiệm.
Giá USD hôm nay ngày 4/1/2024 (Nguồn: Unsplash) |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My