Tỷ giá USD hôm nay 4/1/2024: USD tăng mạnh lên mức cao nhất trong hai tuần Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 4/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB quay đầu sụt giảm mạnh Giá vàng hôm nay 4/1/2024: Vàng trong nước tiếp tục tăng, vàng thế giới giảm mạnh |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 5/1/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (5/1) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23,915 VND/USD, tăng 29 đồng so với phiên giao dịch ngày 4/1.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.060 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.060 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.160 và mức bán ra là 24.530, tăng 10 đồng so với phiên giao dịch ngày 4/1. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 05/01/2024 05:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,009.36 | 16,171.07 | 16,690.97 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,823.19 | 18,003.22 | 18,582.03 |
SWISS FRANC | CHF | 27,920.14 | 28,202.16 | 29,108.87 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,336.18 | 3,369.88 | 3,478.75 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,509.52 | 3,644.15 |
EURO | EUR | 25,985.24 | 26,247.72 | 27,411.89 |
POUND STERLING | GBP | 30,141.27 | 30,445.73 | 31,424.56 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,040.57 | 3,071.29 | 3,170.03 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 291.89 | 303.58 |
YEN | JPY | 164.93 | 166.59 | 174.59 |
KOREAN WON | KRW | 16.11 | 17.90 | 19.52 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,022.18 | 82,186.89 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,199.35 | 5,313.11 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,315.11 | 2,413.56 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 254.07 | 281.27 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,477.37 | 6,736.77 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,332.10 | 2,431.28 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,887.65 | 18,068.34 | 18,649.24 |
THAILAND BAHT | THB | 624.45 | 693.84 | 720.46 |
US DOLLAR | USD | 24,160.00 | 24,190.00 | 24,530.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 05/01/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,017 | 16,037 | 16,637 |
CAD | CAD | 17,938 | 17,948 | 18,648 |
CHF | CHF | 28,130 | 28,150 | 29,100 |
CNY | CNY | - | 3,332 | 3,472 |
DKK | DKK | - | 3,485 | 3,655 |
EUR | EUR | #25,802 | 26,012 | 27,302 |
GBP | GBP | 30,333 | 30,343 | 31,513 |
HKD | HKD | 2,990 | 3,000 | 3,195 |
JPY | JPY | 164.22 | 164.37 | 173.92 |
KRW | KRW | 16.33 | 16.53 | 20.33 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,285 | 2,405 |
NZD | NZD | 14,931 | 14,941 | 15,521 |
SEK | SEK | - | 2,309 | 2,444 |
SGD | SGD | 17,765 | 17,775 | 18,575 |
THB | THB | 652.48 | 692.48 | 720.48 |
USD | USD | #24,110 | 24,150 | 24,570 |
3. BIDV - Cập nhật: 04/01/2024 15:08 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,220 | 24,220 | 24,520 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,000 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,000 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,253 | 30,436 | 31,384 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,056 | 3,078 | 3,166 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,124 | 28,294 | 29,175 |
Yên Nhật | JPY | 165.91 | 166.91 | 174.62 |
Baht Thái Lan | THB | 675.95 | 682.77 | 729.36 |
Dollar Australia | AUD | 16,135 | 16,232 | 16,688 |
Dollar Canada | CAD | 17,908 | 18,016 | 18,567 |
Dollar Singapore | SGD | 17,983 | 18,091 | 18,601 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,338 | 2,416 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,516 | 3,632 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,324 | 2,401 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,373 | 3,463 |
Rub Nga | RUB | - | 241 | 310 |
Dollar New Zealand | NZD | 15,017 | 15,107 | 15,524 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.36 | - | 19.39 |
Euro | EUR | 26,165 | 26,235 | 27,372 |
Dollar Đài Loan | TWD | 710.51 | - | 858.85 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,917.08 | - | 5,536.56 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,393.87 | 6,719.57 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 5/1/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 5/1/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 5/1/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 102,43 điểm – giảm 0,06% so với giao dịch ngày 4/1.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng đô la Mỹ, được đo bằng chỉ số DXY, đã giảm khoảng 0,06% xuống 102,43 bất chấp lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ tăng lên, do các nhà giao dịch không muốn nắm giữ các vị thế định hướng lớn trước dữ liệu việc làm quan trọng của Hoa Kỳ.
Bộ Lao động Hoa Kỳ sẽ công bố dữ liệu kinh tế quan trọng - báo cáo bảng lương phi nông nghiệp tháng 12 vào thứ Sáu. Theo khảo sát, các nhà tuyển dụng Mỹ đã tuyển dụng 150.000 công nhân vào tháng trước, giảm nhẹ so với mức tăng 199.000 trong tháng 11. Về phần mình, tỷ lệ thất nghiệp được dự đoán sẽ tăng lên 3,8% từ mức 3,7% trước đó, cho thấy điều kiện thị trường lao động đã bớt thắt chặt hơn.
Với kỳ vọng về lãi suất luôn thay đổi, điều quan trọng là phải kiểm tra chặt chẽ các chi tiết của báo cáo bảng lương phi nông nghiệp (NFP) sắp tới, hãy nhớ rằng những tiết lộ của báo cáo về sức khỏe thị trường lao động có thể ảnh hưởng đáng kể đến lộ trình chính sách tiền tệ trong những tháng tới.
Ngay trước cuối năm 2023, các nhà đầu tư đã tự tin rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ thực hiện đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên vào tháng 3, nhưng khả năng xảy ra kết quả này đã giảm mạnh trong thời gian gần đây. Nếu số liệu việc làm của Hoa Kỳ bất ngờ tăng lên, triển vọng về chu kỳ nới lỏng bắt đầu vào quý 1 có thể sẽ giảm hơn nữa, củng cố sự phục hồi của lợi suất và đồng Đô la Mỹ đã thấy trong tuần qua.
Nếu NFP giảm xuống dưới mức ước tính của Phố Wall, kỳ vọng về lãi suất có thể thay đổi theo hướng ôn hòa hơn, khiến lợi suất và đồng bạc xanh giảm. Tuy nhiên, để kịch bản này diễn ra, mức độ thiếu sót trong tăng trưởng việc làm phải có ý nghĩa. Một báo cáo việc làm yếu kém sẽ xác nhận việc đặt cược vào việc cắt giảm lãi suất sâu, làm tăng khả năng đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên sẽ diễn ra ngay sau tháng 3.
Giá USD hôm nay ngày 5/1/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank
|
Trà My