Tỷ giá USD hôm nay 5/1/2024: Đồng USD giảm nhẹ trước dữ liệu kinh tế quan trọng Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 5/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tiếp tục lao dốc Giá vàng hôm nay 5/1/2024: Vàng trong nước bất ngờ đảo chiều giảm mạnh |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 6/1/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (6/1) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23,932 VND/USD, tăng 17 đồng so với phiên giao dịch ngày 5/1.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.078 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.078 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.160 và mức bán ra là 24.530, giữ nguyên mức tăng 10 đồng so với phiên giao dịch ngày 5/1. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 06/01/2024 05:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,885.94 | 16,046.40 | 16,562.30 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,769.83 | 17,949.32 | 18,526.40 |
SWISS FRANC | CHF | 27,884.06 | 28,165.72 | 29,071.26 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,334.69 | 3,368.37 | 3,477.19 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,499.81 | 3,634.07 |
EURO | EUR | 25,911.66 | 26,173.40 | 27,334.27 |
POUND STERLING | GBP | 30,060.57 | 30,364.21 | 31,340.43 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,039.37 | 3,070.07 | 3,168.77 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 292.20 | 303.90 |
YEN | JPY | 163.19 | 164.84 | 172.74 |
KOREAN WON | KRW | 16.00 | 17.78 | 19.39 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,996.48 | 82,160.16 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,182.58 | 5,295.97 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,312.66 | 2,411.01 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 254.76 | 282.04 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,477.54 | 6,736.95 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,327.78 | 2,426.77 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,837.92 | 18,018.10 | 18,597.39 |
THAILAND BAHT | THB | 621.21 | 690.23 | 716.71 |
US DOLLAR | USD | 24,160.00 | 24,190.00 | 24,530.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 06/01/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,040 | 16,060 | 16,660 |
CAD | CAD | 17,928 | 17,938 | 18,638 |
CHF | CHF | 28,146 | 28,166 | 29,116 |
CNY | CNY | - | 3,343 | 3,483 |
DKK | DKK | - | 3,485 | 3,655 |
EUR | EUR | #25,803 | 26,013 | 27,303 |
GBP | GBP | 30,436 | 30,446 | 31,616 |
HKD | HKD | 2,990 | 3,000 | 3,195 |
JPY | JPY | 164.3 | 164.45 | 174 |
KRW | KRW | 16.33 | 16.53 | 20.33 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,286 | 2,406 |
NZD | NZD | 14,958 | 14,968 | 15,548 |
SEK | SEK | - | 2,300 | 2,435 |
SGD | SGD | 17,767 | 17,777 | 18,577 |
THB | THB | 649.61 | 689.61 | 717.61 |
USD | USD | #24,120 | 24,160 | 24,580 |
3. BIDV - Cập nhật: 05/01/2024 13:39 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,205 | 24,205 | 24,505 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,985 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,985 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,189 | 30,371 | 31,325 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,053 | 3,074 | 3,163 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,988 | 28,157 | 29,034 |
Yên Nhật | JPY | 163.73 | 164.72 | 172.35 |
Baht Thái Lan | THB | 672.41 | 679.2 | 725.13 |
Dollar Australia | AUD | 15,977 | 16,073 | 16,530 |
Dollar Canada | CAD | 17,841 | 17,948 | 18,489 |
Dollar Singapore | SGD | 17,916 | 18,025 | 18,532 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,342 | 2,420 |
Kip Lào | LAK | - | 0.91 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,511 | 3,627 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,326 | 2,403 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,363 | 3,453 |
Rub Nga | RUB | - | 240 | 309 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,888 | 14,978 | 15,384 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.23 | 17.93 | 19.24 |
Euro | EUR | 26,120 | 26,190 | 27,320 |
Dollar Đài Loan | TWD | 709.24 | - | 857.33 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,899.25 | - | 5,516.51 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,390.08 | 6,715.64 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 6/1/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 6/1/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 6/1/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 102,44 điểm – tăng 0,02% so với giao dịch ngày 5/1.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số Đô la đã đi ngang ở mức 102,44 trong giao dịch buổi chiều sau khi chạm 103,10 sau báo cáo việc làm của Hoa Kỳ mạnh hơn dự kiến. Đó là mức cao nhất kể từ giữa tháng Mười Hai.
Trong tuần, đồng Đô la đã tăng 1,1%, với tốc độ tăng hàng tuần tốt nhất kể từ giữa tháng Bảy.
Đồng bạc xanh trước đó đã tăng sau khi dữ liệu cho thấy nền kinh tế Mỹ đã tạo ra 216.000 việc làm mới trong tháng 12, vượt quá dự báo đồng thuận là 170.000. Tỷ lệ thất nghiệp ổn định từ tháng 11 ở mức 3,7%, so với kỳ vọng tăng lên 3,8%, trong khi thu nhập trung bình tăng 0,4% hàng tháng, so với dự báo tăng 0,3%.
Viện Quản lý Cung ứng (ISM) cho biết chỉ số phi sản xuất đã giảm xuống 50,6 vào tháng trước, mức thấp nhất kể từ tháng Năm, từ 52,7 trong tháng Mười Một. Ngành dịch vụ chiếm hơn hai phần ba nền kinh tế. Các nhà kinh tế được thăm dò bởi Reuters đã dự báo chỉ số ít thay đổi ở mức 52,6.
Quan trọng hơn, thước đo việc làm trong lĩnh vực dịch vụ của ISM đã giảm xuống còn 43,3 vào tháng trước, mức thấp nhất kể từ tháng 7 năm 2020 khi nền kinh tế đang quay cuồng từ làn sóng đầu tiên của đại dịch. Chỉ số ở mức 50,7 vào tháng Mười Một.
Đồng Đô la giảm sau báo cáo ISM, giảm xuống mức thấp nhất trong phiên dưới 102.
Sau dữ liệu, lãi suất tương lai của Hoa Kỳ đã định giá khoảng năm lần cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản (bps) cho mỗi năm 2024, với lãi suất quỹ liên kết cuối năm dự kiến ở mức khoảng 4% so với mức hiện tại là 5,25%, theo ứng dụng xác suất tỷ lệ của LSEG. Đầu tuần này, thị trường đã tính đến sáu lần giảm lãi suất.
Các nhà giao dịch hợp đồng tương lai lãi suất của Hoa Kỳ cũng đã tính đến việc nới lỏng đặt cược tại cuộc họp Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) tháng 3 xuống còn khoảng 66%, phần lớn không thay đổi so với tỷ lệ cược được thấy trong tuần trước.
Các nhà phân tích cho biết báo cáo việc làm cho thấy FED có thể sẽ không vội vàng cắt giảm lãi suất trong vài tháng tới. Cuối cùng, thị trường tương lai có thể sẽ đến gần hơn với dự báo của FED về việc cắt giảm lãi suất khoảng 75 bps vào năm 2024.
Adam Button, nhà phân tích tiền tệ chính tại ForexLive ở Toronto cho biết: "Những con số lạm phát sẽ có vẻ thực sự tốt vào khoảng tháng Sáu, nhưng yêu cầu điều đó vào tháng Ba là rất tích cực. Nếu các con số bắt đầu thay đổi, tôi nghĩ FED sẽ không ngần ngại, tôi nghĩ họ đã chỉ ra điều đó ngay bây giờ, nhưng báo cáo công việc này - đây có phải là một công cụ thay đổi cuộc chơi hay không? Tôi không nghĩ đó là một sự thay đổi cuộc chơi."
Thị trường cũng bỏ qua dữ liệu cho thấy các đơn đặt hàng nhà máy của Hoa Kỳ đã tăng nhiều hơn dự kiến trong tháng 11, tăng 2,6% sau khi giảm 3,4% trong tháng 10.
Trên các thị trường tiền tệ khác, đồng Đô la cao hơn một chút so với đồng Yen ở mức 144,655. Nó đã tăng cao tới 145,98 Yen, một mức cao nhất trong ba tuần, sau dữ liệu bảng lương. Trong tuần, đồng bạc xanh tăng 2,2% so với đồng tiền Nhật Bản, theo dõi cho hiệu suất hàng tuần tốt nhất kể từ tháng 6/2022.
Mặt khác, đồng Euro đã giảm so với đồng Đô la xuống còn 1,09405 Đô la. Đồng tiền chung của châu Âu đã giảm 0,9% trong tuần, mức giảm hàng tuần lớn nhất kể từ đầu tháng 12 và tăng trong ba tuần.
Giá USD hôm nay ngày 6/1/2024. Ảnh minh họa |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My