Tỷ giá USD hôm nay 8/1/2024: Liệu đồng USD có duy trì khởi sắc trong tuần này? Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 8/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật dự báo hồi phục tăng giá trong tuần mới Giá vàng hôm nay 8/1/2024: Vàng dự báo tiếp tục tăng trong tuần giao dịch mới |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 9/1/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 9/1/2024, USD VCB điều chỉnh giảm nhẹ 15 đồng tại hai chiều mua – bán, USD thế giới đảo chiều giảm giá hiện tại giao dịch ở mức 102 điểm.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (9/1) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23,933 VND/USD, tăng 1 đồng so với phiên giao dịch ngày 8/1.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.079 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.079 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.145 và mức bán ra là 24.515, giảm 15 đồng so với phiên giao dịch ngày 8/1. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 09/01/2024 05:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,866.66 | 16,026.93 | 16,542.21 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,729.68 | 17,908.77 | 18,484.56 |
SWISS FRANC | CHF | 27,893.09 | 28,174.84 | 29,080.70 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,329.61 | 3,363.24 | 3,471.90 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,502.37 | 3,636.73 |
EURO | EUR | 25,926.53 | 26,188.42 | 27,349.98 |
POUND STERLING | GBP | 30,094.23 | 30,398.21 | 31,375.55 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,039.24 | 3,069.94 | 3,168.65 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 292.10 | 303.80 |
YEN | JPY | 163.66 | 165.32 | 173.25 |
KOREAN WON | KRW | 15.96 | 17.73 | 19.34 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,973.48 | 82,136.32 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,180.50 | 5,293.85 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,301.00 | 2,398.86 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 254.84 | 282.13 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,473.37 | 6,732.63 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,317.03 | 2,415.57 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,817.56 | 17,997.53 | 18,576.18 |
THAILAND BAHT | THB | 613.21 | 681.35 | 707.49 |
US DOLLAR | USD | 24,145.00 | 24,175.00 | 24,515.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 09/01/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,043 | 16,063 | 16,663 |
CAD | CAD | 17,932 | 17,942 | 18,642 |
CHF | CHF | 28,193 | 28,213 | 29,163 |
CNY | CNY | - | 3,333 | 3,473 |
DKK | DKK | - | 3,486 | 3,656 |
EUR | EUR | #25,806 | 26,016 | 27,306 |
GBP | GBP | 30,483 | 30,493 | 31,663 |
HKD | HKD | 2,989 | 2,999 | 3,194 |
JPY | JPY | 164.62 | 164.77 | 174.32 |
KRW | KRW | 16.36 | 16.56 | 20.36 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,269 | 2,389 |
NZD | NZD | 14,959 | 14,969 | 15,549 |
SEK | SEK | - | 2,305 | 2,440 |
SGD | SGD | 17,776 | 17,786 | 18,586 |
THB | THB | 643.71 | 683.71 | 711.71 |
USD | USD | #24,100 | 24,140 | 24,560 |
3. BIDV - Cập nhật: 08/01/2024 13:38 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,195 | 24,195 | 24,495 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,975 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,975 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,284 | 30,467 | 31,419 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,053 | 3,075 | 3,163 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,986 | 28,155 | 29,033 |
Yên Nhật | JPY | 164.81 | 165.81 | 173.46 |
Baht Thái Lan | THB | 665.98 | 672.71 | 718.4 |
Dollar Australia | AUD | 16,008 | 16,105 | 16,558 |
Dollar Canada | CAD | 17,837 | 17,945 | 18,486 |
Dollar Singapore | SGD | 17,929 | 18,037 | 18,546 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,332 | 2,410 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,515 | 3,630 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,321 | 2,398 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,366 | 3,457 |
Rub Nga | RUB | - | 241 | 310 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,929 | 15,019 | 15,427 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.23 | 17.93 | 19.24 |
Euro | EUR | 26,152 | 26,223 | 27,359 |
Dollar Đài Loan | TWD | 710.87 | - | 859.3 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,897.22 | - | 5,514.26 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,387.27 | 6,712.72 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 9/1/2024 như sau:
thị trường chợ đen ngày 9/1/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 9/1/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 102,27 điểm – giảm 0,14% so với giao dịch ngày 8/1.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la giảm so với đồng Euro và đồng Yen khi các nhà đầu tư tiếp tục xem xét dữ liệu kinh tế hỗn hợp của Hoa Kỳ vào tuần trước và chờ đợi chỉ số lạm phát quan trọng để tìm manh mối mới về thời điểm Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất .
Đồng bạc xanh ban đầu tăng giá vào thứ Sáu sau khi dữ liệu cho thấy các nhà tuyển dụng Mỹ đã thuê 216.000 công nhân trong tháng 12, cao hơn kỳ vọng của các nhà kinh tế trong cuộc thăm dò của Reuters, trong khi thu nhập trung bình mỗi giờ tăng 0,4%, cũng cao hơn kỳ vọng.
Tuy nhiên, đồng tiền Mỹ sau đó giảm giá do các nhà đầu tư tập trung vào một số yếu tố cơ bản trong báo cáo việc làm cho thấy sức mạnh kém hơn. Nó tiếp tục giảm sau khi một báo cáo riêng cho thấy lĩnh vực dịch vụ của Hoa Kỳ chậm lại đáng kể trong tháng 12, với thước đo việc làm giảm xuống mức thấp nhất trong gần 3 năm rưỡi.
Helen Given, nhà giao dịch ngoại hối tại Monex USA ở Washington, cho biết: “Dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp hôm thứ Sáu là một loại túi hỗn hợp. Con số tiêu đề chắc chắn là khá cao và tốt, nhưng có rất nhiều tập hợp con cho điểm dữ liệu đó cũng cho thấy một số điểm yếu lớn hơn trên thị trường lao động”.
“Chắc chắn có những rạn nứt làm chậm tốc độ tuyển dụng lao động ở Mỹ và thị trường lao động chắc chắn đang nới lỏng” bà nói thêm.
Việc công bố báo cáo lạm phát giá tiêu dùng tháng 12 vào thứ Năm sẽ là dữ liệu kinh tế chính trong tuần này. Dự kiến, lạm phát tiêu đề sẽ tăng 0,2% trong tháng và 3,2% hàng năm.
Một báo cáo của FED New York hôm thứ Hai cho thấy dự báo lạm phát trong ngắn hạn của người tiêu dùng Mỹ đã giảm xuống mức thấp nhất trong gần 3 năm vào tháng 12. Lạm phát giảm gần với mục tiêu 2% hàng năm của FED sẽ khiến nhiều khả năng ngân hàng trung ương Mỹ sẽ cắt giảm lãi suất trong những tháng tới.
Các nhà giao dịch hợp đồng tương lai của quỹ FED đang định giá việc cắt giảm lãi suất bắt đầu vào tháng 3, mặc dù khả năng xảy ra động thái này đã sớm giảm. Theo Công cụ FedWatch của CME Group, các nhà giao dịch hiện nhận thấy 64% cơ hội giảm lãi suất trong tháng 3, giảm so với mức 89% một tuần trước.
Một số nhà phân tích cho rằng FED rất có thể sẽ thực hiện đợt cắt giảm đầu tiên nhằm tránh khoảng cách giữa lãi suất quỹ liên bang và lạm phát ngày càng gia tăng, vì kịch bản như vậy sẽ thắt chặt các điều kiện kinh tế hơn dự định của các nhà hoạch định chính sách.
Chủ tịch FED chi nhánh Atlanta Raphael Bostic cho biết với lạm phát vẫn cao hơn mục tiêu của ngân hàng trung ương, quan điểm của ông là duy trì chính sách tiền tệ thắt chặt mặc dù rủi ro tổng thể trong nền kinh tế đã trở nên cân bằng giữa những rủi ro do giá cả tăng và những rủi ro do tăng trưởng việc làm chậm hơn. .
Chỉ số đồng Đô la gần đây nhất đã giảm 0,23% ở mức 102,21, sau khi tăng 1% vào tuần trước, mức cao nhất trong sáu tháng.
Chỉ số này chạm mức thấp nhất trong 5 tháng là 100,61 vào ngày 28/12. Nhưng với việc các ngân hàng trung ương lớn khác bao gồm Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) và Ngân hàng Anh (BoE) cũng dự kiến sẽ cắt giảm lãi suất trong năm nay, một số nhà phân tích nhận thấy đồng tiền Mỹ sẽ tiếp tục yếu đi đáng kể.
Trong khi đó, đồng Euro tăng 0,19% lên 1,09595 USD. Đồng bạc xanh giảm 0,35% xuống 144,10 Yen Nhật.
Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) dự kiến sẽ là một ngoại lệ trong năm nay khi nâng lãi suất ra khỏi vùng âm, mặc dù lãi suất ở nước này có thể vẫn thấp hơn so với các ngân hàng cùng ngành trên toàn cầu.
Thời điểm tăng lãi suất cũng có thể bị lùi lại sau khi Nhật Bản hứng chịu trận động đất mạnh 7,6 độ richter ở phía tây bán đảo Noto vào tuần trước.
John Briggs, người đứng đầu toàn cầu về chiến lược kinh tế và thị trường tại NatWest Markets, lưu ý: “Hậu quả của trận động đất có thể đẩy lùi những suy đoán về việc điều chỉnh chính sách của BoJ vào cuối tháng này”.
Giá USD hôm nay ngày 9/1/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My