Tỷ giá USD hôm nay 8/8/2023: Hôm nay giá đô, USD/VND, USD chợ đen giảm 10 đồng Giá vàng hôm nay 8/8/2023: Vàng 9999, BTMC, DOJI, SJC, 24k đồng loạt tăng mạnh hai chiều mua và bán Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 8/8/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen/VND có dấu hiệu hồi phục |
Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 9/8/2023
Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (9/8) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 23.802 VND/USD, giảm 13 đồng so với mức niêm yết hôm qua 9/8/2023.
Tỷ giá USD hôm nay 9/8/2023: Giá đô hôm nay, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB tiếp tục đà tăng cùng giá đô thế giới
Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23.400 - 24.942 VND/USD. Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 - 24.942 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ hôm nay và giá đô hôm nay trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank tăng 5 đồng cho mức mua vào là 23.555 và mức bán ra là 23.895. Giá mua và giá bán USD hiện nằm trong khoảng từ 23.400 – 24.100 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 09/08/2023 05:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,085.46 | 15,237.83 | 15,728.43 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,221.16 | 17,395.11 | 17,955.16 |
SWISS FRANC | CHF | 26,442.28 | 26,709.38 | 27,569.30 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,221.53 | 3,254.07 | 3,359.34 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,431.46 | 3,563.25 |
EURO | EUR | 25,374.36 | 25,630.66 | 26,794.70 |
POUND STERLING | GBP | 29,470.50 | 29,768.18 | 30,726.59 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,960.95 | 2,990.85 | 3,087.15 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 285.85 | 297.31 |
YEN | JPY | 161.30 | 162.93 | 170.76 |
KOREAN WON | KRW | 15.58 | 17.32 | 18.99 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,910.55 | 79,994.21 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,127.88 | 5,240.30 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,273.86 | 2,370.66 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 235.09 | 260.27 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,307.03 | 6,559.91 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,184.68 | 2,277.69 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,181.49 | 17,355.04 | 17,913.80 |
THAILAND BAHT | THB | 599.46 | 666.07 | 691.65 |
US DOLLAR | USD | 23,525.00 | 23,555.00 | 23,895.00 |
2. BIDV - Cập nhật: 08/08/2023 13:34 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 23,580 | 23,580 | 23,880 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,358 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,533 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 29,643 | 29,822 | 30,949 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 2,974 | 2,995 | 3,083 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 26,615 | 26,776 | 27,619 |
Yên Nhật | JPY | 162 | 162.98 | 170.62 |
Baht Thái Lan | THB | 641.87 | 648.36 | 707.84 |
Dollar Australia | AUD | 15,178 | 15,270 | 15,733 |
Dollar Canada | CAD | 17,336 | 17,440 | 17,976 |
Dollar Singapore | SGD | 17,299 | 17,404 | 17,900 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,203 | 2,276 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,448 | 3,563 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,296 | 2,373 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,237 | 3,345 |
Rub Nga | RUB | - | 224 | 288 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,149 | 14,234 | 14,577 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.14 | 17.83 | 19.31 |
Euro | EUR | 25,629 | 25,699 | 26,850 |
Dollar Đài Loan | TWD | 674.06 | - | 814.53 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,854.11 | - | 5,468.74 |
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 9/8/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 9/8/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 9/8/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 102,054điểm với mức tăng 0,49% khi chốt phiên ngày 8/8.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la Mỹ đạt sự ổn đỉnh vững chắc trong bối canhr dữ liệu thương mại yếu kém của Trung Quốc. Kết thúc phiên Ngày Thứ Ba, các nhà đầu tư chứng kiến sự ổn định vững chắc của đồng đô la Mỹ trên diện rộng, thu hút đối tượng đầu tư tìm kiếm nơi trú ẩn an toàn. Điều này đến sau khi hàng loạt dữ liệu thương mại thất vọng của Trung Quốc đã gây tổn thương đến đồng nhân dân tệ và các loại tiền tệ của Úc và New Zealand. Đồng thời, các loại tiền tệ dễ bị tác động bởi rủi ro của châu Âu cũng đồng loạt giảm sút do triển vọng toàn cầu ngày càng không mấy lạc quan.
Chỉ số đồng đô la tăng 0,4% lên 102,52 điểm, rời xa mức thấp nhất trong một tuần ghi nhận vào Thứ Sáu sau báo cáo việc làm tương phản từ Hoa Kỳ. Dữ liệu này đã thể hiện rằng thị trường lao động đang bước vào giai đoạn ổn định, mặc dù vẫn còn khả năng phục hồi.
Trong lúc đó, số liệu nhập khẩu và xuất khẩu của Trung Quốc đã giảm mạnh hơn nhiều so với dự kiến trong tháng 7. Dữ liệu mới nhất cho thấy nhập khẩu giảm 12,4% so với cùng kỳ năm trước, và xuất khẩu giảm 14,5%. Các con số này cho thấy sự phục hồi kinh tế của Trung Quốc đang bắt đầu giảm tốc, và tín hiệu về nhu cầu toàn cầu cũng đang suy yếu.
Thêm vào đó, vào cuối ngày Thứ Hai, Moody's đã điều chỉnh xếp hạng tín dụng của một số ngân hàng vừa và nhỏ tại Hoa Kỳ và cảnh báo về việc một số ngân hàng lớn hơn có thể bị điều chỉnh hạ hạng trong tương lai. Thậm chí, Moody's còn nhấn mạnh rằng ngành ngân hàng đang phải đối mặt với nguy cơ từ các rủi ro tài trợ và khả năng sinh lời đang giảm đi.
Marc Chandler, chuyên gia chiến lược hàng đầu tại Bannockburn Forex tại New York, cho biết: "Dữ liệu kém của Trung Quốc và Nhật Bản cùng với việc Moody's điều chỉnh xếp hạng các ngân hàng Mỹ đều tác động tiêu cực lên tâm lý rủi ro."
Trên thị trường tiền tệ, đồng nhân dân tệ ở nước ngoài đã giảm xuống mức thấp nhất trong 5 tuần, đạt 7,2514 đồng tệ cho một đô la Mỹ. Đồng Aussie, đại diện cho các loại tiền tệ dễ bị tác động bởi rủi ro, cũng đã giảm xuống 0,6497 USD so với đồng tiền Hoa Kỳ, đạt mức thấp nhất kể từ ngày 1 tháng 6. Cuối cùng, đồng đô la New Zealand cũng giảm xuống 0,6035 đô la Mỹ, đạt mức yếu nhất trong hai tháng.
Mặc dù biến động tiền tệ trong khu vực Á-Âu khá nhẹ nhàng trong buổi sáng, tuy nhiên, đồng bạc xanh đã gia tăng sự tăng trưởng ở châu Âu và Bắc Mỹ, khi tâm lý về rủi ro trở nên mong manh và các cổ phiếu trên Wall Street bắt đầu bị bán tháo.
Trên các loại tiền tệ khác, đồng bảng Anh đã giảm 0,3% xuống 1,2745 USD, sau khi một cuộc khảo sát cho thấy sự tăng trưởng doanh số bán hàng của các nhà bán lẻ Anh đã chạm mức thấp nhất trong 11 tháng vào tháng 7.
Còn đồng euro đã giảm 0,4% xuống còn 1,0957 đô la Mỹ, trong khi đồng vương miện của Thụy Điển và Na Uy - những đồng tiền dễ bị tác động bởi rủi ro - đồng loạt giảm so với đồng đô la Mỹ. Mới đây, đô la Mỹ đã tăng 0,7% lên mức 143,40 yên Nhật.
Brad Bechtel, người đứng đầu bộ phận ngoại hối toàn cầu tại Jefferies ở New York, nhận định: "Chúng ta có thể chắc chắn rằng đồng đô la đang ở vị thế thuận lợi, với yếu tố cơ bản của Hoa Kỳ vượt trội so với phần lớn thế giới. Tổng thể, điều này tạo ra môi trường để đồng đô la tiếp tục duy trì xu hướng tăng của mình."
Mọi ánh mắt đang chờ đợi dữ liệu lạm phát của Hoa Kỳ vào ngày Thứ Năm, trong đó kỳ vọng về chỉ số giá tiêu dùng cốt lõi sẽ tăng 4,8% so với cùng kỳ năm trước vào tháng Bảy. Cùng lúc, Trung Quốc cũng dự kiến sẽ công bố dữ liệu lạm phát tháng 7 vào ngày Thứ Tư, khi các nhà giao dịch đang quan tâm đến tín hiệu về việc giảm phát trong tương lai.
Giá USD hôm nay ngày 8/8/2028 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Mai Lê