Tỷ giá USD hôm nay ngày 7/7/2023, tỷ giá USD/VND, tỷ giá USD chợ đen, tỷ giá USD ngân hàng ngày 7/7/2023 Tỷ giá USD hôm nay ngày 8/7/2023, tỷ giá USD/VND, tỷ giá USD chợ đen, tỷ giá USD ngân hàng ngày 8/7/2023 Giá vàng hôm nay ngày 8/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 8/7/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 9/7/2023
Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (9/7) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 23.833 VND/USD, tăng 20 đồng so với mức niêm yết đầu tuần. Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23.400 - 24.947 VND/USD. Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 - 24.947 VND/USD.
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay và giá đô hôm nay trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh không đáng kể tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank giảm 90 đồng cho mức mua vào là 23.470 và mức bán ra là 23.810.
1. VCB - Cập nhật: 09/07/2023 06:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,280.12 | 15,434.47 | 15,931.48 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,227.42 | 17,401.43 | 17,961.79 |
SWISS FRANC | CHF | 25,726.66 | 25,986.53 | 26,823.34 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,198.05 | 3,230.35 | 3,334.88 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,387.60 | 3,517.74 |
EURO | EUR | 25,057.65 | 25,310.76 | 26,460.43 |
POUND STERLING | GBP | 29,346.40 | 29,642.83 | 30,597.38 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,943.05 | 2,972.78 | 3,068.51 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 284.93 | 296.36 |
YEN | JPY | 160.65 | 162.28 | 170.08 |
KOREAN WON | KRW | 15.65 | 17.38 | 19.06 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,709.58 | 79,785.66 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,015.26 | 5,125.24 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,155.95 | 2,247.75 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 244.41 | 270.60 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,283.92 | 6,535.90 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,117.39 | 2,207.55 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,046.41 | 17,218.60 | 17,773.07 |
THAILAND BAHT | THB | 592.91 | 658.78 | 684.09 |
US DOLLAR | USD | 23,440.00 | 23,470.00 | 23,810.00 |
2. BIDV - Cập nhật: 07/07/2023 14:47 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 23,510 | 23,510 | 23,810 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,289 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,463 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 29,485 | 29,663 | 30,785 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 2,960 | 2,981 | 3,068 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 25,849 | 26,005 | 26,825 |
Yên Nhật | JPY | 161.33 | 162.31 | 169.94 |
Baht Thái Lan | THB | 635.07 | 641.48 | 700.56 |
Dollar Australia | AUD | 15,342 | 15,434 | 15,910 |
Dollar Canada | CAD | 17,315 | 17,420 | 17,951 |
Dollar Singapore | SGD | 17,147 | 17,251 | 17,739 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,126 | 2,197 |
Kip Lào | LAK | - | 0.94 | 1.3 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,399 | 3,512 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,165 | 2,237 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,213 | 3,319 |
Rub Nga | RUB | - | 233 | 299 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,335 | 14,421 | 14,779 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.22 | 17.92 | 19.41 |
Euro | EUR | 25,265 | 25,334 | 26,475 |
Dollar Đài Loan | TWD | 682.68 | - | 824.98 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,743.28 | - | 5,343.96 |
Giá mua USD hiện nằm trong khoảng từ 23.400 – 23.500 VND/USD còn giá bán ra duy trì trong phạm vi 23.800 - 23.900 VND/USD.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 9/7/2023 sáng nay như sau:
Chú thích: Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 9/7/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 9/7/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 102,27 điểm với mức giảm 0,87% khi chốt phiên ngày 7/7.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua. Nguồn: Investing |
Giá đồng đô la Mỹ đã giảm sau một giai đoạn hồi phục ngắn trong những ngày gần đây, do dữ liệu cho thấy thị trường lao động Mỹ không linh hoạt như kỳ vọng, điều này làm giảm triển vọng Fed sẽ duy trì lãi suất cao hơn trong thời gian dài. Trong khi đó, đồng yên Nhật đã tăng do lo ngại về lợi suất trái phiếu kho bạc 10 năm.
Báo cáo việc làm quốc gia của ADP cho thấy bảng lương tư nhân đã tăng với mức tăng lớn nhất trong hơn một năm vừa qua trong tháng 6. Tuy nhiên, số việc làm tạo ra trong tháng 4 và tháng 5 thấp hơn so với báo cáo của các tháng trước đó. Sự gia tăng trong việc làm bán thời gian cũng cho thấy thị trường lao động Hoa Kỳ đang yếu đi. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng việc làm vẫn đáng chú ý, và với mức lạm phát vẫn cao hơn mục tiêu của Fed, khả năng tăng lãi suất trong tháng 7 này vẫn có thể xảy ra.
Các chuyên gia nhận định rằng việc công bố Chỉ số Giá tiêu dùng (CPI) trong tuần tới sẽ là yếu tố quan trọng. Nếu lạm phát giảm xuống 3,1%, điều này có thể làm giảm khả năng Fed tăng lãi suất sau đợt tăng dự kiến vào cuối tháng Bảy. Đồng đô la đã có một giai đoạn điều chỉnh ngược xu hướng và xu hướng giảm có thể tiếp tục được diễn ra.
Đồng yên Nhật đã tăng giá do lo ngại về lợi suất trái phiếu kho bạc 10 năm tăng trên 4%, tạo ra sự lo ngại về can thiệp của Nhật Bản vào thị trường tiền tệ. Dữ liệu kinh tế của Mỹ đã đẩy lợi suất trái phiếu kho bạc ngắn hạn lên mức cao nhất kể từ năm 2007, cho thấy khả năng Fed tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản trong cuộc họp chính sách kéo dài hai ngày vào ngày 26 tháng 7. Sau thông tin về báo cáo việc làm, hợp đồng tương lai chỉ ra xác suất 88,8% rằng Fed sẽ tăng lãi suất trong ba tuần tới
Giá USD hôm nay ngày 9/7/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 21 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Mai Lê