Tỷ giá Won hôm nay ngày 11/9/2023: Đầu tuần, giá đồng tiền Won Hàn Quốc đi ngang Tỷ giá Won hôm nay ngày 12/9/2023: Đồng tiền Won Hàn Quốc tăng, VCB bán ra 19 VND/KRW |
Tỷ giá Won hôm nay trong nước, tỷ giá Won/VND ngày 13/9/2023
Tỷ giá Won Hàn Quốc (KRW) hôm nay ngày 13/9/2023, ở chiều mua vào là 15,71 VND/KRW và ở chiều bán ra là 19,14 VND/KRW, giá đồng Won Hàn Quốc tiếp tục tăng.
Hôm nay, tỷ giá KRW ở chiều mua vào có 3 ngân hàng tăng giá mua, 2 ngân hàng giảm giá mua và 3 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua.
Tại Vietcombank, tỷ giá Won Vietcombank mua vào là 15,62 VND/KRW, bán ra là 19,03 VND/KRW. Ngân hàng Tiên Phong (TPBank) mua Won Hàn Quốc (KRW) giá cao nhất là 17,22 VND/KRW. Bán Won Hàn Quốc (KRW) thấp nhất là Ngân hàng Quốc Dân (NCB) với 19,77 VND/KRW.
Tỷ giá Won hôm nay ngày 13/9/2023: Giá đồng Won tiếp tục tăng, VCB bán ra 19,14 VND/KRW |
Ngân hàng | Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay (13/09/2023) | Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm qua (12/09/2023) | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15,71 | 17,46 | 19,14 | 15,72 | 17,47 | 19,17 |
0,00 | 17,39 | 19,01 | 0,00 | 17,39 | 19,01 | |
0,00 | 0,00 | 22,00 | 0,00 | 0,00 | 22,00 | |
16,36 | 17,16 | 19,96 | 16,37 | 17,17 | 19,97 | |
16,28 | 17,98 | 19,47 | 16,25 | 17,95 | 19,45 | |
TPBank | 17,22 | 17,18 | 18,74 | 17,21 | 17,17 | 18,73 |
0,00 | 17,50 | 21,00 | 0,00 | 17,40 | 21,00 | |
NCB | 14,36 | 16,36 | 19,77 | 14,35 | 16,35 | 19,77 |
Khảo sát tại các ngân hàng cho thấy tỷ giá trung bình trong ngày 13/9/2023 là 1 KRW= 18,35 VND.
Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 7/9/2023 đến 13/9/2023 là 18,02 VND/KRW.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).
Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Hôm nay ngày 13/9/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy giá mua vào là 18,15 VND/KRW và bán ra là 18,37 VND/KRW, mức giá tăng ở cả chiều mua và chiều bán so với hôm qua tại thời điểm ghi nhận đầu buổi sáng.
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.147,49 | 24.197,84 |
AUD | Đô la Úc | 15.580,74 | 15.680,66 |
GBP | Bảng Anh | 30.010,76 | 30.220,75 |
EUR | Euro | 25.871,19 | 25.976,58 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.112,00 | 5.152,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 751,10 | 755,10 |
NOK | Krone Na Uy | 1.881,00 | 2.281,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.049,62 | 3.084,26 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,19 | 1,69 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,15 | 18,37 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.283,00 | 3.313,00 |
JPY | Yên Nhật | 164,43 | 165,5 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.953,00 | 3.353,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 26.919,00 | 27.079,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.630,00 | 17.730,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.217,89 | 14.467,46 |
BND | Đô la Brunei | 17.095,00 | 17.495,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.788,00 | 17.888,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.810,00 | 2.220,00 |
THB | Bạc Thái | 692,80 | 699,30 |
Ở Hà Nội, phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm) là nơi trao đổi ngoại tệ lớn nhất có thể giúp bạn đổi được rất nhiều loại ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Diễn biến kinh tế liên quan đến đồng Won
Theo dữ liệu sơ bộ từ Ngân hàng Trung ương Hàn Quốc (BOK), chỉ số giá nhập khẩu nước này đã tăng 4,4% trong tháng 8 so với một tháng trước đó, sau khi giảm 0,2% trong tháng trước. Mức tăng này đánh dấu mức tăng mạnh nhất kể từ tháng 3 năm ngoái, khi con số tương đương là 7,6%. So với một năm trước, giá đã giảm 9%. Giá nhập khẩu là yếu tố chính quyết định xu hướng lạm phát chung của cả nước.
Theo BOK, giá dầu thô Dubai, giá chuẩn của Hàn Quốc, đứng ở mức 86,46 USD/thùng trong tháng 8, tăng từ mức 80,45 USD của tháng trước. Giá nhập khẩu nguyên liệu thô tăng 7,2%, trong khi giá nhập khẩu hàng hóa trung gian tăng 3,7%.
Chỉ số giá xuất khẩu cũng tăng 4,2% trong tháng 8 so với tháng trước sau khi tăng 0,1% trong tháng trước. Trong khi đó, giá tiêu dùng của Hàn Quốc tăng với tốc độ nhanh hơn dự kiến trong tháng 8 do giá nông sản và hàng công nghiệp tăng cao.
Giá tiêu dùng, thước đo chính của lạm phát, đã tăng 3,4% trong tháng trước so với một năm trước đó, tăng tốc từ mức tăng 2,3% trong tháng 7, đánh dấu mức tăng cao nhất trong năm kể từ mức tăng trưởng 3,7% được ghi nhận vào tháng 4.
Tháng trước, BOK đã giữ nguyên lãi suất chủ chốt ở mức 3,5% lần thứ năm liên tiếp. BOK đã thực hiện bảy lần tăng lãi suất liên tiếp từ tháng 4 năm 2022 đến tháng 1 năm 2023.
Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6. Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - số 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP. Hồ Chí Minh 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP. Hồ Chí Minh 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP. Hồ Chí Minh như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Thông tin mang tính tham khảo.
Thanh Vân