Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 31/1/2024: Yen Nhật giảm giá Tỷ giá USD hôm nay 31/1/2024: USD đồng loạt đảo chiều lao dốc Giá vàng hôm nay 31/1/2024: Vàng tiếp đà tăng phi mã |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 1/2/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 1/2/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 160,28 VND/JPY và tỷ giá bán là 169,64 VND/JPY, giảm 0,35 đồng ở chiều mua và giảm 0,38 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,36 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 161,05 VND/JPY và 170,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,37 đồng ở chiều mua và giảm 0,39 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 161,29 VND/JPY và 169,84 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 162,25 VND/JPY và 167,98 VND/JPY –giảm 0,72 đồng ở chiều mua và giảm 0,82 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,51 đồng ở chiều mua và giảm 0,59 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 162,84 VND/JPY và 167,51 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,17 đồng ở chiều mua và giảm 0,26 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 158,58 VND/JPY và 169,58 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,05 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá 163,51 VND/JPY và 168,59 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 161,51 VND/JPY ở chiều mua và 168,38 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,04 đồng ở chiều mua và chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,97 đồng ở chiều mua và giảm 1,01 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 161,45 VND/JPY và 168,57 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 1/2/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 1/2/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 160,28 | 169,64 | -0,35 | -0,38 |
161,05 | 170,75 | -0,36 | -0,36 | |
BIDV | 161,29 | 169,84 | -0,37 | -0,39 |
Agribank | 162,25 | 167,98 | -0,72 | -0,82 |
Eximbank | 162,84 | 167,51 | -0,51 | -0,59 |
Sacombank | 163,51 | 168,59 | +0,05 | +0,05 |
Techcombank | 158,58 | 169,58 | -0,17 | -0,26 |
NCB | 161,51 | 168,38 | -0,04 | -0,04 |
HSBC | 161,45 | 168,57 | -0,97 | -1,01 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 166,83 | 167,83 | -0,19 | -0,19 |
1. VCB - Cập nhật: 01/02/2024 05:45 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,623.74 | 15,781.55 | 16,288.86 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,740.27 | 17,919.46 | 18,495.50 |
SWISS FRANC | CHF | 27,589.12 | 27,867.80 | 28,763.63 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,331.35 | 3,365.00 | 3,473.69 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,479.56 | 3,613.03 |
EURO | EUR | 25,742.88 | 26,002.91 | 27,156.09 |
POUND STERLING | GBP | 30,164.64 | 30,469.34 | 31,448.80 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,045.07 | 3,075.82 | 3,174.70 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 293.22 | 304.96 |
YEN | JPY | 160.28 | 161.90 | 169.64 |
KOREAN WON | KRW | 15.82 | 17.58 | 19.18 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,155.96 | 82,325.66 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,110.70 | 5,222.49 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,285.52 | 2,382.71 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 258.86 | 286.58 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,494.84 | 6,754.91 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,293.76 | 2,391.30 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,758.80 | 17,938.18 | 18,514.82 |
THAILAND BAHT | THB | 608.12 | 675.69 | 701.61 |
US DOLLAR | USD | 24,225.00 | 24,255.00 | 24,595.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 01/02/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,718 | 15,738 | 16,338 |
CAD | CAD | 17,867 | 17,877 | 18,577 |
CHF | CHF | 27,829 | 27,849 | 28,799 |
CNY | CNY | - | 3,337 | 3,477 |
DKK | DKK | - | 3,454 | 3,624 |
EUR | EUR | #25,558 | 25,768 | 27,058 |
GBP | GBP | 30,424 | 30,434 | 31,604 |
HKD | HKD | 2,994 | 3,004 | 3,199 |
JPY | JPY | 161.97 | 162.12 | 171.67 |
KRW | KRW | 16.09 | 16.29 | 20.09 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,244 | 2,364 |
NZD | NZD | 14,678 | 14,688 | 15,268 |
SEK | SEK | - | 2,275 | 2,410 |
SGD | SGD | 17,662 | 17,672 | 18,472 |
THB | THB | 633.73 | 673.73 | 701.73 |
USD | USD | #24,170 | 24,210 | 24,630 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 1/2/2024 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 1/2/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 1/2/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,19 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 166,83 VND/JPY và chiều bán là 167,83 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 1/2/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật chưa có dấu hiệu tăng trở lại và hiện tại yếu hơn một chút so với Đô la Mỹ do được hưởng lợi từ một số sức mạnh chung khi thị trường chờ đợi cuộc gọi lãi suất đầu tiên trong năm của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED).
Điều đó sẽ xảy ra sau khi thị trường châu Âu kết thúc phiên giao dịch vào thứ Tư (theo giờ Mỹ), Ngân hàng trung ương Hoa Kỳ dự kiến sẽ không thay đổi chi phí đi vay trong thời gian này.
Tuy nhiên, thị trường vẫn kỳ vọng một số đợt giảm giá khá sâu trong năm nay và mức độ mà bình luận của FED xác nhận rằng luận điểm đó có thể là điểm chính trong cuộc họp của Ủy ban Thị trường Mở (FOMC) dành cho các nhà giao dịch cũng như các nhà kinh tế.
Một mối quan ngại lớn là gần đây có rất nhiều dữ liệu kinh tế từ nền kinh tế lớn nhất thế giới có thể cho thấy nước này không thực sự kêu gọi kích thích kinh tế . Dữ liệu tăng trưởng tổng thể trong quý cuối cùng của năm 2023 mạnh hơn nhiều so với dự kiến.
Bên cạnh đó, bản tóm tắt dữ liệu liên quan đến niềm tin người tiêu dùng cập nhật vào tháng 1 cho thấy người tiêu dùng lạc quan hơn bất kỳ lúc nào kể từ cuối năm 2021. Thị trường lao động vẫn đang khá thắt chặt.
Nền kinh tế Nhật Bản cũng đang chứng kiến sức mạnh thị trường việc làm theo những con số gần đây. Tăng trưởng tiền lương bền vững có lẽ là yếu tố quan trọng duy nhất sau khi lạm phát có nhiều khả năng khiến Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) thắt chặt chính sách tiền tệ cực kỳ lỏng lẻo của mình trong thời gian dài.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My