Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 14/3/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tiếp đà giảm giá Tỷ giá USD hôm nay 14/3/2024: USD trong nước tiếp tục tăng, thế giới đảo chiều giảm trở lại Giá vàng hôm nay 14/3/2024: Vàng SJC bất ngờ quay đầu giảm mạnh hơn 2 triệu đồng/lượng sau chuỗi ngày tăng nóng |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 15/3/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 15/3/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 161,99 VND/JPY và tỷ giá bán là 171,46 VND/JPY, giảm 0,09 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,53 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 162,33 VND/JPY và 172,03 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,02 đồng ở chiều mua và giảm 0,03 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 162,66 VND/JPY và 171,37 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 163,16 VND/JPY và 171,58 VND/JPY – giảm 0,07 đồng ở chiều mua và giảm 0,09 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,22 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt là mức giá 164,51 VND/JPY và 169,32 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,15 đồng ở chiều mua và tăng 0,14 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 160,34 VND/JPY và 172,78 VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,11 đồng ở chiều mua và tăng 0,12 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 165,09 VND/JPY và 170,15 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 163,06 VND/JPY ở chiều mua và 170,73 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,05 đồng ở chiều mua và giảm 0,06 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,04 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt ở mức 163,07 VND/JPY và 170,26 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 15/3/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 15/3/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 161,99 | 171,46 | -0,09 | -0,09 |
162,33 | 172,03 | -0,53 | -0,53 | |
BIDV | 162,66 | 171,37 | -0,02 | -0,03 |
Agribank | 163,16 | 171,58 | -0,07 | -0,09 |
Eximbank | 164,51 | 169,32 | +0,22 | +0,22 |
Sacombank | 165,09 | 170,15 | +0,11 | +0,12 |
Techcombank | 160,34 | 172,78 | +0,15 | +0,14 |
NCB | 163,06 | 170,73 | -0,05 | -0,06 |
HSBC | 163,07 | 170,26 | -0,04 | -0,04 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 170,36 | 171,56 | +0,23 | -0,07 |
1. VCB - Cập nhật: 15/03/2024 05:55 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,927.34 | 16,088.23 | 16,605.09 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,873.57 | 18,054.11 | 18,634.13 |
SWISS FRANC | CHF | 27,388.92 | 27,665.57 | 28,554.38 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,363.40 | 3,397.38 | 3,507.05 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,558.59 | 3,695.03 |
EURO | EUR | 26,336.19 | 26,602.21 | 27,781.48 |
POUND STERLING | GBP | 30,793.35 | 31,104.39 | 32,103.68 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,077.80 | 3,108.89 | 3,208.77 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 297.28 | 309.17 |
YEN | JPY | 161.99 | 163.63 | 171.46 |
KOREAN WON | KRW | 16.22 | 18.03 | 19.66 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,204.29 | 83,414.46 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,214.61 | 5,328.57 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,309.76 | 2,407.93 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 257.32 | 284.86 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,567.67 | 6,830.54 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,365.95 | 2,466.51 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,061.31 | 18,243.75 | 18,829.87 |
THAILAND BAHT | THB | 611.53 | 679.47 | 705.52 |
US DOLLAR | USD | 24,500.00 | 24,530.00 | 24,870.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 15/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,927 | 15,947 | 16,547 |
CAD | CAD | 17,933 | 17,943 | 18,643 |
CHF | CHF | 27,408 | 27,428 | 28,378 |
CNY | CNY | - | 3,362 | 3,502 |
DKK | DKK | - | 3,515 | 3,685 |
EUR | EUR | #26,015 | 26,225 | 27,515 |
GBP | GBP | 30,927 | 30,937 | 32,107 |
HKD | HKD | 3,026 | 3,036 | 3,231 |
JPY | JPY | 162.33 | 162.48 | 172.03 |
KRW | KRW | 16.47 | 16.67 | 20.47 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,256 | 2,376 |
NZD | NZD | 14,864 | 14,874 | 15,454 |
SEK | SEK | - | 2,313 | 2,448 |
SGD | SGD | 17,915 | 17,925 | 18,725 |
THB | THB | 636.96 | 676.96 | 704.96 |
USD | USD | #24,440 | 24,480 | 24,900 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 15/3/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 15/3/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 15/3/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,23 đồng ở chiều mua và giảm 0,07 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 170,36 VND/JPY và chiều bán là 171,56 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 15/3/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật chưa dừng đà giảm trong phiên giao dịch ngày hôm nay, và vẫn tiếp tục giảm so với đồng Đô la Mỹ.
Dẫu vậy đồng tiền Nhật Bản vẫn được đánh giá là ở gần mức cao nhất trong hai tháng do thị trường có vẻ quan tâm bất thường đến cuộc họp chính sách tiền tệ tiếp theo của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) vào ngày 19 tháng 3. Có lẽ có những dấu hiệu rõ ràng nhất cho thấy đồng tiền trung tâm ngân hàng có thể nghiêm túc về việc chấm dứt hàng thập kỷ lãi suất cực thấp.
BoJ đã mắc kẹt trong các thiết lập chính sách cực kỳ lỏng lẻo, ngay cả khi các ngân hàng trung ương khác tăng chi phí đi vay để chống lại làn sóng lạm phát toàn cầu.
Đó là bởi vì chính quyền Nhật Bản trong nhiều năm đã cố gắng tạo ra một số sức mạnh về giá khi đối mặt với nhu cầu nội địa đang suy yếu. Bây giờ, có vẻ như họ đã thành công. Nhiều nhà hoạch định chính sách của BoJ dường như sẵn sàng tăng lãi suất hơn, hoặc ít nhất là xem xét điều đó.
Tin tức mới nhất về lạm phát là việc thanh toán tiền lương có vẻ sẽ cao hơn trở lại. Công ty sản xuất hàng đầu Nhật Bản được cho là đã đồng ý với mức tăng lương cao nhất trong 25 năm, và hầu hết các công ty ngang hàng đều phải tuân theo sự dẫn dắt của họ. Điều này cho thấy bộ phận tài chính doanh nghiệp đã cảm nhận được sự phục hồi bền vững hơn.
Đầu tuần này có tin Nhật Bản đã tránh được suy thoái kỹ thuật vào đầu năm nay, với mức tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội được điều chỉnh cao hơn. Phải thừa nhận rằng tăng trưởng khó có thể xuất sắc, nhưng ít nhất BoJ sẽ không bị cáo buộc thắt chặt tín dụng trong môi trường suy thoái nếu BoJ thay đổi.
Tất nhiên, đồng Yen có thể sẽ tiếp tục là đồng tiền có lãi suất thấp trong thời gian dài sắp tới, nhưng triển vọng về một sự thay đổi lớn tại BoJ sẽ tiếp tục hỗ trợ đồng Yen.
Các tín hiệu dữ liệu kinh tế chính của cặp tiền USD/JPY trong tuần này sẽ đến từ phía Hoa Kỳ, với doanh số bán lẻ và số liệu tâm lý người tiêu dùng đều sẽ có trước khi kết thúc tuần giao dịch vào thứ Sáu.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My