Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 16/11/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB bất ngờ tăng sau thời gian dài sụt giảm

16/11/2023 - 14:09
(Bankviet.com) Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 16/11/2023: Tỷ giá Yen/VND, Yen VCB đồng loạt tăng trở lại. Đổi 1man bằng bao nhiêu VND? Sacombank là ngân hàng mua Yen cao nhất.
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 15/11/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB chưa thấy dấu hiệu khả quan Tỷ giá USD hôm nay 15/11/2023: Giá đô hôm nay, USD VCB, USD thế giới trượt dốc không phanh Giá vàng hôm nay 15/11/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI đồng loạt tăng trở lại

Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 16/11/2023

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 16/11/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:

Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 156,53 VND/JPY và tỷ giá bán là 165,70 VND/JPY, tăng 0,4 đồng ở chiều mua và chiều bán.

Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,98 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 157,37 VND/JPY và 167,07 VND/JPY.

Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,72 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 157,48 VND/JPY và 165,75 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 158,80 VND/JPY và 163,74 VND/JPY – tăng lần lượt 0,45 đồng ở chiều mua và 0,48 đồng chiều bán.

Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,45 đồng ở chiều mua và tăng 0,48 đồng chiều bán, lần lượt là mức giá 158,63 VND/JPY và 163,06 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,25 đồng ở chiều mua và chiều bán với mức giá lần lượt là 154,46 VND/JPY và 165,43 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,91 đồng ở chiều mua và tăng 0,89 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 158,86 VND/JPY và 165,43 VND/JPY.

Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 157,12 VND/JPY ở chiều mua và 164,07 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,56 đồng ở chiều mua và tăng 0,63 đồng ở chiều bán)

Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,09 đồng ở chiều mua và tăng 1,14 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 157,79 VND/JPY và 164,75 VND/JPY.

Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhấtEximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.

Vào lúc 5h30 sáng ngày 16/11/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:

*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt

Ngày

Ngày 16/11/2023

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ngân hàng

Mua

Bán

Mua

Bán

Vietcombank

156,53

165,70

+0,4

+0,4

VietinBank

157,37

167,07

+0,98

+0,98

BIDV

157,48

165,75

+0,72

+0,74

Agribank

158,80

163,74

+0,93

+0,98

Eximbank

158,63

163,06

+0,45

+0,48

Sacombank

158,86

165,43

+0,91

+0,89

Techcombank

154,46

165,43

+0,25

+0,25

NCB

157,12

164,07

+0,56

+0,63

HSBC

157,79

164,75

+1,09

+1,14

Tỷ giá chợ đen (VND/JPY)

162,98

163,98

+0,02

+0,02

1. VCB - Cập nhật: 16/11/2023 06:28 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUSTRALIAN DOLLARAUD15,377.9015,533.2316,032.72
CANADIAN DOLLARCAD17,284.9417,459.5318,020.97
SWISS FRANCCHF26,608.9726,877.7427,742.04
YUAN RENMINBICNY3,283.853,317.023,424.20
DANISH KRONEDKK-3,472.233,605.46
EUROEUR25,707.0725,966.7427,118.61
POUND STERLINGGBP29,526.1329,824.3730,783.42
HONGKONG DOLLARHKD3,031.163,061.773,160.23
INDIAN RUPEEINR-291.16302.83
YENJPY156.53158.11165.70
KOREAN WONKRW16.1317.9319.55
KUWAITI DINARKWD-78,525.6281,670.94
MALAYSIAN RINGGITMYR-5,150.135,262.84
NORWEGIAN KRONERNOK-2,188.622,281.71
RUSSIAN RUBLERUB-256.31283.75
SAUDI RIALSAR-6,453.246,711.73
SWEDISH KRONASEK-2,245.462,340.97
SINGAPORE DOLLARSGD17,554.3317,731.6518,301.84
THAILAND BAHTTHB604.77671.97697.75
US DOLLARUSD24,070.0024,100.0024,440.00
2. Vietinbank - Cập nhật: 16/11/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUDAUD15,49815,51816,118
CADCAD17,45217,46218,162
CHFCHF26,85426,87427,824
CNYCNY-3,2833,423
DKKDKK-3,4443,614
EUREUR#25,50425,51426,804
GBPGBP29,61629,62630,796
HKDHKD2,9832,9933,188
JPYJPY156.44156.59166.14
KRWKRW16.4316.6320.43
LAKLAK-0.681.38
NOKNOK-2,1692,289
NZDNZD14,37514,38514,965
SEKSEK-2,2292,364
SGDSGD17,43917,44918,249
THBTHB630.16670.16698.16
USDUSD#24,05024,09024,510

Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 16/11/2023 sáng nay như sau:

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 16/11/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB
thị trường chợ đen ngày 16/11/2023

Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?

Hôm nay 16/11/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giữ tăng 0,02 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 162,98 VND/JPY và chiều bán là 163,98 VND/JPY.

Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 16/11/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 16/11/2023

Dự báo xu hướng tỷ giá Yen

Đồng Yen Nhật bất ngờ tăng trở lại trước các biến động trái chiều của thị trường sau một thời gian dài trì trệ ở mức thấp.

Cụ thể, tỷ giá USD/JPY đã tìm thấy mức tăng nhất định trong phiên thứ Tư và tăng lên 150,90, tăng 0,30%. Cặp tiền này tăng chủ yếu nhờ số liệu Doanh số bán lẻ mạnh mẽ từ Hoa Kỳ và số liệu Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) quý 3 kém từ Nhật Bản, điều này thúc đẩy các khoản đặt cược ôn hòa vào Ngân hàng Nhật Bản (BoJ).

Vào tháng 10, Chỉ số giá sản xuất (PPI) của Mỹ ghi nhận mức tăng 1,3%, không đạt mức tăng 1,9% dự kiến. Ngoài ra, mức giảm hàng tháng là 0,5% đã được ghi nhận, trái ngược với mức tăng trưởng 0,1% dự kiến. Mặt khác, Doanh số bán lẻ giảm nhẹ 0,1%, tốt hơn mức giảm 0,3% dự kiến. So với cùng kỳ năm trước, doanh số bán hàng tăng 2,5%, cho thấy tốc độ tăng trưởng chậm hơn so với mức tăng 4,1% của tháng 9.

Để phản ứng lại, Đô la Mỹ đã tìm thấy một số nhu cầu do thị trường có vẻ lo lắng rằng dữ liệu mạnh mẽ có thể khiến các quan chức Cục Dự trữ Liên bang (FED) xem xét thắt chặt hơn nữa khi kho bạc Hoa Kỳ tăng giá sau dữ liệu này. Tuy nhiên, sau báo cáo về lạm phát hạ nhiệt và số liệu tạo việc làm, kịch bản mạnh mẽ nhất là Cục Dự trữ Liên bang (FED) sẽ không tăng lãi suất trong cuộc họp tháng 12 tới.

Về phía Nhật Bản, GDP quý 3 của Nhật Bản giảm -0,5% theo quý, dưới mức kỳ vọng là -0,1% và mức tăng trưởng 1,2% tương ứng trong quý 2 ghi nhận mức đọc yếu kể từ quý 1 năm 2022.

Như một phản ứng, Lợi suất Trái phiếu Chính phủ Nhật Bản (JGB) tăng mạnh đã giảm và họ dự đoán rằng BoJ sẽ không vội tăng lãi suất do nền kinh tế đang suy yếu. Cùng với đó, công cụ Xác suất Lãi suất Thế giới (WIRP) cho thấy kỳ vọng nâng lãi suất sẽ bị trì hoãn cho đến tháng 6/2024.

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank

Trà My

Theo: Báo Công Thương