Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 15/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tăng giá dữ dội Tỷ giá USD hôm nay 15/12/2023: USD tiếp tục trượt giá về mốc 101 điểm Giá vàng hôm nay 15/12/2023: Vàng trong nước tăng vọt hơn nửa triệu đồng/lượng |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 16/12/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 16/12/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 166,13 VND/JPY và tỷ giá bán là 175,86 VND/JPY, giảm 0,28 đồng ở chiều mua và giảm 0,29 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,5 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 167,00 VND/JPY và 176,70 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,72 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 157,48 VND/JPY và 165,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 158,80 VND/JPY và 163,74 VND/JPY – tăng lần lượt 0,45 đồng ở chiều mua và 0,48 đồng chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,02 đồng ở chiều mua và giảm 0,03 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 168,52 VND/JPY và 173,23 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,01 đồng ở chiều mua và tăng 4,82 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 164,51 VND/JPY và 175,56 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,5 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá 168,80 VND/JPY và 175,35 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 166,49 VND/JPY ở chiều mua và 173,44 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,69 đồng ở chiều mua và chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,08 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt ở mức 166,18 VND/JPY và 172,21 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 16/12/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 16/12/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 166,13 | 175,86 | -0,28 | -0,29 |
167,00 | 176,70 | -0,5 | -0,5 | |
BIDV | 157,48 | 165,75 | - | - |
Agribank | 158,80 | 163,74 | - | - |
Eximbank | 168,52 | 173,23 | -0,02 | -0,03 |
Sacombank | 168,80 | 175,35 | +0,5 | +0,5 |
Techcombank | 164,51 | 175,56 | -0,01 | - |
NCB | 166,49 | 173,44 | -0,69 | -0,69 |
HSBC | 166,18 | 173,51 | -0,08 | -0,08 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 171,21 | 172,21 | -0,19 | -0,19 |
1. VCB - Cập nhật: 16/12/2023 06:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,859.58 | 16,019.77 | 16,534.95 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,657.11 | 17,835.47 | 18,409.03 |
SWISS FRANC | CHF | 27,241.06 | 27,516.22 | 28,401.11 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,343.20 | 3,376.97 | 3,486.09 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,503.06 | 3,637.48 |
EURO | EUR | 25,920.90 | 26,182.73 | 27,344.23 |
POUND STERLING | GBP | 30,150.91 | 30,455.46 | 31,434.87 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,026.55 | 3,057.12 | 3,155.44 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 290.95 | 302.61 |
YEN | JPY | 166.13 | 167.81 | 175.86 |
KOREAN WON | KRW | 16.19 | 17.99 | 19.63 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,683.78 | 81,835.60 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,140.45 | 5,252.96 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,266.23 | 2,362.62 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 257.05 | 284.57 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,443.20 | 6,701.29 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,320.17 | 2,418.86 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,792.76 | 17,972.49 | 18,550.46 |
THAILAND BAHT | THB | 615.83 | 684.26 | 710.52 |
US DOLLAR | USD | 24,040.00 | 24,070.00 | 24,410.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 16/12/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,927 | 15,947 | 16,547 |
CAD | CAD | 17,820 | 17,830 | 18,530 |
CHF | CHF | 27,349 | 27,369 | 28,319 |
CNY | CNY | - | 3,338 | 3,478 |
DKK | DKK | - | 3,456 | 3,626 |
EUR | EUR | #25,572 | 25,782 | 27,072 |
GBP | GBP | 30,198 | 30,208 | 31,378 |
HKD | HKD | 2,979 | 2,989 | 3,184 |
JPY | JPY | 166.45 | 166.6 | 176.15 |
KRW | KRW | 16.44 | 16.64 | 20.44 |
LAK | LAK | - | 0.67 | 1.37 |
NOK | NOK | - | 2,239 | 2,359 |
NZD | NZD | 14,801 | 14,811 | 15,391 |
SEK | SEK | - | 2,286 | 2,421 |
SGD | SGD | 17,651 | 17,661 | 18,461 |
THB | THB | 641.93 | 681.93 | 709.93 |
USD | USD | #24,010 | 24,050 | 24,470 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 16/12/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 16/12/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 16/12/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,19 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 171,21 VND/JPY và chiều bán là 172,21 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (Đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 16/12/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Xu hướng giảm đã chậm lại và hành động giá đang củng cố trên mức thấp mới trong nhiều tháng (140,95) nhưng vẫn giữ vững lập trường giảm giá vì cặp tiền JYP/USD đang trên đà ghi nhận tuần giảm thứ năm liên tiếp.
Mức đóng cửa hôm thứ Năm dưới mức hỗ trợ quan trọng tại 142,48 đã tạo ra tín hiệu tiêu cực mới và cấu trúc giảm giá được củng cố, với mức đóng cửa hàng tuần dưới mức này, để xác nhận tín hiệu.
Tuy nhiên, có thể phải đối mặt với những cơn gió ngược mạnh hơn do các nghiên cứu hàng ngày bị bán quá mức, mặc dù hướng đi của cặp tiền trong thời gian tới chủ yếu sẽ được xác định bởi các nguyên tắc cơ bản.
Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) đã củng cố lập trường ôn hòa của mình trong cuộc họp chính sách vào đầu tuần này, bằng cách giữ nguyên lãi suất và báo hiệu rằng chu kỳ thắt chặt có thể kết thúc, điều này làm tăng đặt cược về việc cắt giảm lãi suất vào năm 2024.
Mặt khác, Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) sẽ tổ chức cuộc họp chính sách vào thứ Ba tuần tới, với những đồn đoán ngày càng tăng rằng các nhà hoạch định chính sách sẽ bắt đầu tăng lãi suất và báo hiệu sự kết thúc của chính sách siêu lỏng lẻo kéo dài chính sách tiền tệ.
Đồng Yen Nhật sẽ được hưởng lợi nhiều hơn từ quyết định như vậy, đặc biệt là từ việc BoJ sắp bắt đầu tăng lãi suất trong khi các ngân hàng trung ương lớn khác nói về việc cắt giảm lãi suất.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank
|
Trà My