Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 16/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB đảo chiều giảm tại các ngân hàng Tỷ giá USD hôm nay 16/1/2024: USD đồng loạt nhích tăng nhẹ Giá vàng hôm nay 16/1/2024: Vàng trong nước biến động trái chiều |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 17/1/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 17/1/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 162,53 VND/JPY và tỷ giá bán là 172,03 VND/JPY, giảm 0,3 đồng ở chiều mua và giảm 0,32 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,66 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 163,19 VND/JPY và 172,89 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,36 đồng ở chiều mua và giảm 0,39 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 163,62 VND/JPY và 172,19 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 164,69 VND/JPY và 169,83 VND/JPY – giảm 1,16 đồng ở chiều mua và giảm 1,23 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 1,04 đồng ở chiều mua và giảm 1,08 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 164,85 VND/JPY và 169,55 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,65 đồng ở chiều mua và giảm 0,64 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 160,77 VND/JPY và 171,78 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,63 đồng ở chiều mua và giảm 0,65 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 165,46 VND/JPY và 170,51 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 163,51 VND/JPY ở chiều mua và 170,39 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,71 đồng ở chiều mua và chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,86 đồng ở chiều mua và giảm 0,89 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 163,65 VND/JPY và 170,87 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 17/1/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 17/1/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 162,53 | 172,03 | -0,3 | -0,32 |
163,19 | 172,89 | -0,66 | -0,66 | |
BIDV | 163,62 | 172,19 | -0,36 | -0,39 |
Agribank | 164,69 | 169,83 | -1,16 | -1,23 |
Eximbank | 164,85 | 169,55 | -1,04 | -1,08 |
Sacombank | 165,46 | 170,51 | -0,63 | -0,65 |
Techcombank | 160,77 | 171,78 | -0,65 | -0,64 |
NCB | 163,51 | 170,39 | -0,71 | -0,71 |
HSBC | 163,65 | 170,87 | -0,86 | -0,89 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 169,01 | 170,01 | -0,66 | -0,66 |
1. VCB - Cập nhật: 16/01/2024 23:55 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,813.80 | 15,973.53 | 16,486.88 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,743.85 | 17,923.08 | 18,499.08 |
SWISS FRANC | CHF | 27,781.95 | 28,062.57 | 28,964.42 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,344.31 | 3,378.09 | 3,487.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,518.99 | 3,653.94 |
EURO | EUR | 26,054.13 | 26,317.30 | 27,484.21 |
POUND STERLING | GBP | 30,278.48 | 30,584.32 | 31,567.22 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,059.02 | 3,089.92 | 3,189.22 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 294.93 | 306.74 |
YEN | JPY | 162.53 | 164.17 | 172.03 |
KOREAN WON | KRW | 15.91 | 17.68 | 19.28 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,613.13 | 82,800.45 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,185.13 | 5,298.50 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,305.71 | 2,403.73 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 266.38 | 294.90 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,528.10 | 6,789.46 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,314.48 | 2,412.87 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,875.09 | 18,055.65 | 18,635.91 |
THAILAND BAHT | THB | 614.53 | 682.81 | 708.99 |
US DOLLAR | USD | 24,340.00 | 24,370.00 | 24,710.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 16/01/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,893 | 15,913 | 16,513 |
CAD | CAD | 17,919 | 17,929 | 18,629 |
CHF | CHF | 28,027 | 28,047 | 28,997 |
CNY | CNY | - | 3,343 | 3,483 |
DKK | DKK | - | 3,494 | 3,664 |
EUR | EUR | #25,870 | 26,080 | 27,370 |
GBP | GBP | 30,548 | 30,558 | 31,728 |
HKD | HKD | 3,006 | 3,016 | 3,211 |
JPY | JPY | 162.95 | 163.1 | 172.65 |
KRW | KRW | 16.16 | 16.36 | 20.16 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,269 | 2,389 |
NZD | NZD | 14,844 | 14,854 | 15,434 |
SEK | SEK | - | 2,284 | 2,419 |
SGD | SGD | 17,746 | 17,756 | 18,556 |
THB | THB | 640.76 | 680.76 | 708.76 |
USD | USD | #24,295 | 24,335 | 24,755 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 17/1/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 17/1/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 17/1/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,66 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 169,01 VND/JPY và chiều bán là 170,01 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 17/1/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật lại giảm giá một lần nữa khi nhu cầu chuyển hướng chính sách từ Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) giảm dần. Một báo cáo CPI có trụ sở tại Tokyo hồi đầu tháng này đã chỉ ra rằng lạm phát tăng với tốc độ chậm hơn đối với dữ liệu được thu thập vào tháng 12 - một dấu hiệu cho thấy thước đo trên toàn quốc cũng có thể có dấu hiệu hạ nhiệt. CPI của Nhật Bản sẽ đáo hạn vào tối thứ Năm.
Đồng Yen Nhật đã chịu áp lực do chính sách tiếp tục duy trì lãi suất thực âm của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản, về cơ bản có nghĩa là việc giữ đồng Yen sẽ dẫn đến mất giá trị theo thời gian.
Ngoài ra, tâm lý thị trường cho rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) có thể thực hiện cắt giảm lãi suất mạnh mẽ vào năm 2024, điều này ban đầu ảnh hưởng đến hiệu suất của đồng Đô la Mỹ.
Cặp tiền tệ USD/JPY, đại diện cho đồng Đô la Mỹ so với đồng Yen Nhật, đã có mức tăng sớm đầu tuần. Điều quan trọng cần lưu ý là các ngày lễ ở Hoa Kỳ thường dẫn đến việc giảm sự tham gia vào thị trường, ảnh hưởng đến tính thanh khoản.
Cặp đôi hiện đang kiểm tra mức kháng cự quan trọng được hình thành bởi mô hình sao băng được quan sát vào thứ Năm tuần trước. Việc vượt qua thành công trên mức kháng cự này có khả năng đẩy đồng Đô la Mỹ hướng tới mức 147,33.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My