Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 16/5/2024: Đồng Yen Nhật tiếp tục dao động quanh mức thấp do chênh lệch lãi suất Tỷ giá USD hôm nay 16/5/2024: USD thế giới lao dốc không phanh tuột xuống mốc 104 Giá vàng hôm nay 16/5/2024: Vàng trong nước bất ngờ đảo chiều tăng "bốc đầu" |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 17/5/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 17/5/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 160,20 VND/JPY và tỷ giá bán là 169,55 VND/JPY, tăng 2,32 đồng ở chiều mua và tăng 2,59 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,31 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,63 VND/JPY và 169,33 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 2,1 đồng ở chiều mua và tăng 2,21 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 159,91 VND/JPY và 168,35 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 161,20 VND/JPY và 169,35 VND/JPY – tăng 2,33 đồng ở chiều mua và tăng 2,54 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 1,65 đồng ở chiều mua và tăng 0,88 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 161,56 VND/JPY và 166,99 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,17 đồng ở chiều mua và tăng 1,19 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,79 VND/JPY và 170,21 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 2,59 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá 163,3 VND/JPY và 168,31 VND/JPY.
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 161,01 VND/JPY ở chiều mua và 169,09 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 2,47 đồng ở chiều mua và chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,19 đồng ở chiều mua và tăng 0,17 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 158,63 VND/JPY và 165,36 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và HSBC là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 17/5/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 17/5/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 160,20 | 169,55 | +2,32 | +2,59 |
159,63 | 169,33 | -0,31 | -0,31 | |
BIDV | 159,91 | 168,35 | +2,1 | +2,21 |
Agribank | 161,20 | 169,35 | +2,33 | +2,54 |
Eximbank | 161,56 | 166,99 | +1,65 | +0,88 |
Sacombank | 163,3 | 168,31 | +2,59 | +2,59 |
Techcombank | 157,79 | 170,21 | +1,17 | +1,19 |
NCB | 161,01 | 169,09 | +2,47 | +2,47 |
HSBC | 158,63 | 165,36 | +0,19 | +0,17 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 165,31 | 166,31 | -0,31 | -0,51 |
1. VCB - Cập nhật: 17/05/2024 05:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,606.78 | 16,774.53 | 17,312.67 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,214.17 | 18,398.15 | 18,988.38 |
SWISS FRANC | CHF | 27,529.89 | 27,807.97 | 28,700.07 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,446.10 | 3,480.91 | 3,593.13 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,639.97 | 3,779.36 |
EURO | EUR | 26,952.00 | 27,224.24 | 28,429.80 |
POUND STERLING | GBP | 31,421.72 | 31,739.11 | 32,757.33 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,171.63 | 3,203.67 | 3,306.44 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 303.63 | 315.77 |
YEN | JPY | 160.20 | 161.82 | 169.55 |
KOREAN WON | KRW | 16.27 | 18.08 | 19.72 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,506.00 | 85,804.46 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,369.38 | 5,486.49 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,337.14 | 2,436.37 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 266.36 | 294.87 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,753.95 | 7,023.96 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,338.19 | 2,437.47 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,446.26 | 18,632.58 | 19,230.33 |
THAILAND BAHT | THB | 619.50 | 688.33 | 714.69 |
US DOLLAR | USD | 25,122.00 | 25,152.00 | 25,452.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 17/05/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,672 | 16,692 | 17,292 |
CAD | CAD | 18,380 | 18,390 | 19,090 |
CHF | CHF | 27,572 | 27,592 | 28,542 |
CNY | CNY | - | 3,455 | 3,595 |
DKK | DKK | - | 3,616 | 3,786 |
EUR | EUR | #26,793 | 27,003 | 28,293 |
GBP | GBP | 31,683 | 31,693 | 32,863 |
HKD | HKD | 3,132 | 3,142 | 3,337 |
JPY | JPY | 159.58 | 159.73 | 169.28 |
KRW | KRW | 16.67 | 16.87 | 20.67 |
LAK | LAK | - | 0.7 | 1.4 |
NOK | NOK | - | 2,297 | 2,417 |
NZD | NZD | 15,317 | 15,327 | 15,907 |
SEK | SEK | - | 2,299 | 2,434 |
SGD | SGD | 18,346 | 18,356 | 19,156 |
THB | THB | 649.96 | 689.96 | 717.96 |
USD | USD | #25,167 | 25,167 | 25,452 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 17/5/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 17/5/2024 |
Tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 17/5/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,31 đồng ở chiều mua và giảm 0,51 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 165,31 VND/JPY và chiều bán là 166,31 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 17/5/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Tỷ giá hối đoái của đồng Yen Nhật đã tăng so với đồng Đô la Mỹ vào phiên hôm nay nhằm đáp lại triển vọng cải thiện về lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED). Trong khi đó, cặp USD/JPY đã giảm xuống còn 153,88.
Sau khi Mỹ công bố số liệu cập nhật về lạm phát tháng 4, khả năng chi phí vay mượn ở nước này giảm rõ rệt. Cả chỉ số giá tiêu dùng tổng thể và cốt lõi đều chậm lại trong tháng 4, trong khi doanh số bán lẻ trì trệ.
Theo giả thuyết, việc cắt giảm lãi suất từ FED đồng nghĩa với việc thu hẹp khoảng cách giữa FED và cách tiếp cận tiền tệ của Ngân hàng Nhật Bản (BoJ), đây là một tín hiệu tích cực đối với đồng Yen.
Số liệu thống kê GDP của Nhật Bản yếu hơn dự kiến, với nền kinh tế Nhật Bản giảm 2,0% so với cùng kỳ trong quý 1 năm 2024 so với mức giảm dự kiến là 1,5%. Nguyên nhân chính là do tiêu dùng tư nhân yếu, đã giảm trong 4 quý liên tiếp.
Một báo cáo như vậy làm phức tạp đáng kể hoạt động của BoJ. Cơ quan quản lý cần thực hiện các hành động để giữ cân bằng giữa việc hỗ trợ nền kinh tế và giải quyết hậu quả của đồng Yen yếu.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |