Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 17/11/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB đột biến lao dốc Tỷ giá USD hôm nay 17/11/2023: Giá đô hôm nay, USD VCB tăng, USD thế giới phục hồi ổn định Giá vàng hôm nay 17/11/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI bất ngờ quay đầu giảm |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 18/11/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 18/11/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 156,55 VND/JPY và tỷ giá bán là 165,71 VND/JPY, tăng 0,57 đồng ở chiều mua và tăng 0,6 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 1,58 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 158,05 VND/JPY và 167,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,72 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 157,48 VND/JPY và 165,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 158,80 VND/JPY và 163,74 VND/JPY – tăng lần lượt 0,45 đồng ở chiều mua và 0,48 đồng chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 1,39 đồng ở chiều mua và tăng 1,52 đồng chiều bán, lần lượt là mức giá 158,48 VND/JPY và 164,01 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,57 đồng ở chiều mua và tăng 0,54 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 154,36 VND/JPY và 165,32 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,21 đồng ở chiều mua và tăng 1,25 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 159,26 VND/JPY và 165,85 VND/JPY.
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 157,06 VND/JPY ở chiều mua và 164,01 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,42 đồng ở chiều mua và tăng 0,43 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,25 đồng ở chiều mua và tăng 0,64 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 157,29 VND/JPY và 164,22 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h30 sáng ngày 18/11/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 18/11/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 156,55 | 165,71 | +0,57 | +0,6 |
158,05 | 167,75 | +1,58 | +1,58 | |
BIDV | 157,48 | 165,75 | - | - |
Agribank | 158,80 | 163,74 | - | - |
Eximbank | 159,48 | 164,01 | +1,39 | +1,52 |
Sacombank | 159,26 | 165,85 | +1,21 | +1,25 |
Techcombank | 154,36 | 165,32 | +0,57 | +0,54 |
NCB | 157,06 | 164,01 | +0,42 | +0,43 |
HSBC | 157,29 | 164,22 | +1,25 | +0,64 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 163,14 | 164,14 | +0,39 | +0,39 |
1. VCB - Cập nhật: 18/11/2023 06:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,269.91 | 15,424.15 | 15,920.17 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,186.74 | 17,360.34 | 17,918.62 |
SWISS FRANC | CHF | 26,605.48 | 26,874.22 | 27,738.45 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,277.93 | 3,311.04 | 3,418.03 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,464.51 | 3,597.45 |
EURO | EUR | 25,645.14 | 25,904.18 | 27,053.32 |
POUND STERLING | GBP | 29,318.52 | 29,614.66 | 30,567.02 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,030.20 | 3,060.81 | 3,159.24 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 290.52 | 302.16 |
YEN | JPY | 156.55 | 158.13 | 165.71 |
KOREAN WON | KRW | 16.23 | 18.04 | 19.68 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,393.80 | 81,533.97 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,123.94 | 5,236.08 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,174.33 | 2,266.82 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 258.23 | 285.88 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,450.89 | 6,709.29 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,244.99 | 2,340.48 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,534.94 | 17,712.06 | 18,281.65 |
THAILAND BAHT | THB | 608.96 | 676.62 | 702.58 |
US DOLLAR | USD | 24,045.00 | 24,075.00 | 24,415.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 18/11/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,455 | 15,475 | 16,075 |
CAD | CAD | 17,354 | 17,364 | 18,064 |
CHF | CHF | 26,843 | 26,863 | 27,813 |
CNY | CNY | - | 3,290 | 3,430 |
DKK | DKK | - | 3,457 | 3,627 |
EUR | EUR | #25,578 | 25,588 | 26,878 |
GBP | GBP | 29,644 | 29,654 | 30,824 |
HKD | HKD | 2,979 | 2,989 | 3,184 |
JPY | JPY | 157.76 | 157.91 | 167.46 |
KRW | KRW | 16.51 | 16.71 | 20.51 |
LAK | LAK | - | 0.67 | 1.37 |
NOK | NOK | - | 2,161 | 2,281 |
NZD | NZD | 14,257 | 14,267 | 14,847 |
SEK | SEK | - | 2,229 | 2,364 |
SGD | SGD | 17,483 | 17,493 | 18,293 |
THB | THB | 636.67 | 676.67 | 704.67 |
USD | USD | #23,985 | 24,025 | 24,445 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 18/11/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 18/11/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 18/11/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,39 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 163,14 VND/JPY và chiều bán là 164,14 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 18/11/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Nhận xét từ Bộ tài chính Nhật Bản và từ Thống đốc Ngân hàng Nhật Bản (BoJ) Kazuo Ueda đã truyền cảm hứng cho sự trở lại muộn của đồng Yen trên các cặp ngoại hối lớn. Mặt khác, đồng Yen đã trải qua sự suy yếu rộng rãi bất chấp những động thái gần đây của đồng Đô la giảm giá do triển vọng kinh tế ngày càng tồi tệ đối với nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Tuy nhiên, Akazawa của Bộ Tài chính xác nhận rằng bất kỳ sự can thiệp ngoại hối nào cũng sẽ nhằm mục đích ngăn chặn sự biến động của thị trường và Tokyo sẽ không can thiệp chỉ vì đồng tiền này đang suy yếu.
Nếu coi tuyên bố này theo mệnh giá, sẽ hợp lý khi cho rằng điều này có nghĩa là sự can thiệp ngoại hối có thể không xảy ra sớm như nhiều người đã tin, khiến đồng Yen tiếp tục suy yếu.
Nhận xét từ Thống đốc BoJ Ueda cũng thiếu tính cấp bách, tái khẳng định rằng chính sách sẽ chỉ thay đổi nếu lạm phát dự kiến sẽ duy trì trên mức mục tiêu một cách bền vững. Tuy nhiên, thị trường coi đây là cơ hội để bù đắp những khoản lỗ gần đây vào cuối tuần.
USD/JPY giảm xuống vào thứ Sáu sau những bình luận từ các quan chức Tokyo và BoJ, một lần nữa lại giao dịch dưới mốc 150. Thị trường đã trở nên trắng trợn hơn, giao dịch trên mức giới hạn được cho là cho vòng can thiệp ngoại hối tiếp theo (150) trong trường hợp không có sự phản hồi từ các quan chức hàng đầu.
Các quan chức tiền tệ hàng đầu có thể sẽ khoan dung hơn với sự yếu kém của đồng Yen do giá dầu đã giảm đáng kể trong những tuần qua. Các nhà nhập khẩu ròng dầu sẽ thở phào nhẹ nhõm khi giá dầu đang chịu áp lực - cho phép ngành xuất khẩu tận dụng khả năng cạnh tranh về giá cao hơn của mình.
USD/JPY hiện kiểm tra đường trung bình động đơn giản (SMA) 50 ngày dưới dạng hỗ trợ động nhưng việc đồng Yen không thể xây dựng dựa trên bất kỳ sự tăng giá nào gần đây cho thấy việc tiếp tục giảm giá có thể khó xảy ra hoặc cần có chất xúc tác bổ sung.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My