Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 23/3/2024: Tỷ giá Yen Nhật lại quay đầu giảm nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 23/3/2024: USD tiếp tục tăng phi mã Giá vàng hôm nay 23/3/2024: Vàng SJC tiếp tục đà giảm mạnh |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 24/3/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 24/3/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 158,70 VND/JPY và tỷ giá bán là 167,97 VND/JPY, giảm 0,71 đồng ở chiều mua và giảm 0,76 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,34 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,4 VND/JPY và 169,1 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,51 đồng ở chiều mua và giảm 0,56 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 159,3 VND/JPY và 167,8 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 159,61 VND/JPY và 167,69 VND/JPY – giảm 1,11 đồng ở chiều mua và giảm 1,2 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,56 đồng ở chiều mua và giảm 0,58 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 161,06 VND/JPY và 165,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,41 đồng ở chiều mua và giảm 0,4 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,0 VND/JPY và 169,41 VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,6 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá 161,44 VND/JPY và 166,51 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,59 VND/JPY ở chiều mua và 167,31 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,69 đồng ở chiều mua và giảm 0,66 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 1,34 đồng ở chiều mua và giảm 1,4 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 159,4 VND/JPY và 166,43 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h00 sáng ngày 24/3/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 24/3/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 158,70 | 167,97 | - | - |
159,4 | 169,1 | - | - | |
BIDV | 159,3 | 167,8 | - | - |
Agribank | 159,61 | 167,69 | - | - |
Eximbank | 161,06 | 165,75 | - | - |
Sacombank | 161,44 | 166,51 | - | - |
Techcombank | 156,9 | 169,41 | - | - |
NCB | 159,59 | 167,31 | - | - |
HSBC | 159,4 | 166,43 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 168,82 | 170,02 | -0,29 | -0,09 |
1. VCB - Cập nhật: 24/03/2024 06:46 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,723.04 | 15,881.86 | 16,392.01 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,798.03 | 17,977.81 | 18,555.28 |
SWISS FRANC | CHF | 26,827.54 | 27,098.52 | 27,968.97 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,357.83 | 3,391.74 | 3,501.22 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,527.67 | 3,662.90 |
EURO | EUR | 26,112.51 | 26,376.27 | 27,545.37 |
POUND STERLING | GBP | 30,386.12 | 30,693.05 | 31,678.96 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,089.24 | 3,120.45 | 3,220.68 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 296.59 | 308.45 |
YEN | JPY | 158.70 | 160.30 | 167.97 |
KOREAN WON | KRW | 15.95 | 17.72 | 19.33 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,307.37 | 83,521.23 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,175.19 | 5,288.26 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,261.54 | 2,357.65 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 254.84 | 282.12 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,589.14 | 6,852.83 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,307.13 | 2,405.18 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,910.23 | 18,091.14 | 18,672.25 |
THAILAND BAHT | THB | 601.37 | 668.19 | 693.81 |
US DOLLAR | USD | 24,580.00 | 24,610.00 | 24,950.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 23/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,821 | 15,841 | 16,441 |
CAD | CAD | 17,896 | 17,906 | 18,606 |
CHF | CHF | 27,075 | 27,095 | 28,045 |
CNY | CNY | - | 3,357 | 3,497 |
DKK | DKK | - | 3,500 | 3,670 |
EUR | EUR | #25,914 | 26,124 | 27,414 |
GBP | GBP | 30,664 | 30,674 | 31,844 |
HKD | HKD | 3,037 | 3,047 | 3,242 |
JPY | JPY | 159.4 | 159.55 | 169.1 |
KRW | KRW | 16.23 | 16.43 | 20.23 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,223 | 2,343 |
NZD | NZD | 14,588 | 14,598 | 15,178 |
SEK | SEK | - | 2,269 | 2,404 |
SGD | SGD | 17,812 | 17,822 | 18,622 |
THB | THB | 628.01 | 668.01 | 696.01 |
USD | USD | #24,525 | 24,565 | 24,985 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 24/3/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 24/3/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 24/3/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,29 đồng ở chiều mua và giảm 0,09 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 168,82 VND/JPY và chiều bán là 170,02 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 24/3/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật giữ ở mức khoảng 151,5 mỗi Đô la, dao động gần mức thấp nhất trong 4 tháng khi đồng Đô la mạnh lên do đặt cược rằng chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (FED) có thể vẫn hạn chế ngay cả khi các ngân hàng trung ương lớn khác bắt đầu cắt giảm lãi suất.
Trong nước, các nhà đầu tư đã tiếp thu dữ liệu cho thấy tỷ lệ lạm phát cơ bản và tiêu đề của Nhật Bản đã tăng lên mức cao nhất trong 4 tháng là 2,8% trong tháng 2, hỗ trợ cho quyết định chấm dứt lãi suất âm của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản.
Đầu tuần này, Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) đã tăng lãi suất từ -0,1% lên 0%, lần đầu tiên kể từ năm 2007 và chấm dứt 8 năm lãi suất âm trong bối cảnh tiền lương tăng và lạm phát cao.
Ngân hàng trung ương cũng từ bỏ chính sách kiểm soát đường cong lợi suất, chấm dứt hoạt động mua ETF và J-REIT cũng như giảm hoạt động mua trái phiếu. Tuy nhiên, Thống đốc BoJ Kazuo Ueda cho biết ngân hàng trung ương sẽ duy trì quan điểm nới lỏng trong một thời gian, giữ lãi suất ở mức 0%.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My