Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 25/11/2023: Yen "chợ đen" tăng nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 25/11/2023: USD tiếp tục tăng giá Giá vàng hôm nay 25/11/2023: Vàng thế giới tăng vọt, vượt ngưỡng 2.000 USD/ounce |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 26/11/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 26/11/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 157,56 VND/JPY và tỷ giá bán là 166,79 VND/JPY, giảm 0,25 đồng ở chiều mua và giảm 0,26 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,24 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 158,09 VND/JPY và 167,79 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,72 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 157,48 VND/JPY và 165,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 158,80 VND/JPY và 163,74 VND/JPY – tăng lần lượt 0,45 đồng ở chiều mua và 0,48 đồng chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,02 đồng ở chiều mua và tăng 0,01 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 159,91 VND/JPY và 164,37 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,04 đồng ở chiều mua và giảm 0,03 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 155,69 VND/JPY và 166,36 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,07 đồng ở chiều mua và giảm 0,09 đồng chiều bán tương ứng với mức giá 159,80 VND/JPY và 166,45 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 158,25 VND/JPY ở chiều mua và 165,24 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,31 đồng ở chiều mua và giảm 0,29 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,05 đồng ở chiều mua và giảm 0,23 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 158,25 VND/JPY và 164,95 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 26/11/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 26/11/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 157,56 | 166,79 | - | - |
158,09 | 167,79 | - | - | |
BIDV | 157,48 | 165,75 | - | - |
Agribank | 158,80 | 163,74 | - | - |
Eximbank | 159,91 | 164,37 | - | - |
Sacombank | 159,80 | 166,36 | - | - |
Techcombank | 155,69 | 166,70 | - | - |
NCB | 158,25 | 165,24 | - | - |
HSBC | 158,25 | 164,95 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 164 | 165 | +0,48 | +0,48 |
1. VCB - Cập nhật: 26/11/2023 05:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,502.26 | 15,658.84 | 16,162.40 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,251.77 | 17,426.03 | 17,986.42 |
SWISS FRANC | CHF | 26,734.39 | 27,004.44 | 27,872.84 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,322.45 | 3,356.01 | 3,464.45 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,480.73 | 3,614.29 |
EURO | EUR | 25,752.03 | 26,012.15 | 27,166.07 |
POUND STERLING | GBP | 29,598.65 | 29,897.63 | 30,859.07 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,030.60 | 3,061.21 | 3,159.65 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 290.28 | 301.91 |
YEN | JPY | 157.56 | 159.15 | 166.79 |
KOREAN WON | KRW | 16.10 | 17.88 | 19.51 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,435.41 | 81,577.23 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,126.09 | 5,238.28 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,205.61 | 2,299.43 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 261.43 | 289.42 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,447.58 | 6,705.84 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,263.34 | 2,359.61 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,623.57 | 17,801.58 | 18,374.04 |
THAILAND BAHT | THB | 605.47 | 672.74 | 698.55 |
US DOLLAR | USD | 24,050.00 | 24,080.00 | 24,420.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 25/11/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,659 | 15,679 | 16,279 |
CAD | CAD | 17,491 | 17,501 | 18,201 |
CHF | CHF | 26,984 | 27,004 | 27,954 |
CNY | CNY | - | 3,325 | 3,465 |
DKK | DKK | - | 3,472 | 3,642 |
EUR | EUR | #25,699 | 25,709 | 26,999 |
GBP | GBP | 30,039 | 30,049 | 31,219 |
HKD | HKD | 2,986 | 2,996 | 3,191 |
JPY | JPY | 158.23 | 158.38 | 167.93 |
KRW | KRW | 16.42 | 16.62 | 20.42 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,181 | 2,301 |
NZD | NZD | 14,483 | 14,493 | 15,073 |
SEK | SEK | - | 2,250 | 2,385 |
SGD | SGD | 17,559 | 17,569 | 18,369 |
THB | THB | 634.29 | 674.29 | 702.29 |
USD | USD | #24,025 | 24,065 | 24,485 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 26/11/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 26/11/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 26/11/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,48 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 164 VND/JPY và chiều bán là 165 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 26/11/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Tại Nhật Bản, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được công bố cho thấy lạm phát đang tăng lên.
Theo các nhà kinh tế của Commerzbank đối với vấn đề triển vọng sắp tới của đồng Yen Nhật, họ cho rằng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) khó có thể tìm cách thoát khỏi chính sách tiền tệ siêu mở rộng.
Mặc dù lãi suất toàn phần đã tăng trở lại nhưng vẫn thấp hơn dự kiến. Đồng thời, lãi suất cơ bản giảm nhẹ hơn dự kiến. Nhìn chung, điều này cho thấy áp lực lạm phát cũng đang giảm bớt ở Nhật Bản. Tuy nhiên, điều này ít ảnh hưởng đến đồng Yen.
Số liệu lạm phát ngày nay đã tăng lên 3,3% so với mức 3,0% trước đó trong tháng 9, trong khi thước đo lạm phát cơ bản toàn cầu (lạm phát trừ đi các mặt hàng dễ bay hơi như thực phẩm và năng lượng) giảm từ 4,2% xuống 4%.
Điều này cho thấy BoJ khó có thể tìm cách thoát khỏi chính sách tiền tệ siêu mở rộng của mình trong thời điểm hiện tại.
Tỷ giá có thể vẫn gần như phụ thuộc hoàn toàn vào USD trong những tuần tới. BoJ có lẽ không hài lòng với điều này. Xét cho cùng, nó phản ánh kỳ vọng thấp của thị trường đối với chính sách tiền tệ của nước này. Tuy nhiên, không ai từ Bộ Tài chính Nhật Bản cần phải tranh luận rằng động thái của USD/JPY về cơ bản là không hợp lý.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My