Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 26/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB bất ngờ biến động trái chiều Tỷ giá USD hôm nay 26/12/2023: Đồng USD trong nước, thế giới chưa ngừng giảm Giá vàng hôm nay 26/12/2023: Vàng "cao chót vót", SJC phá kỷ lục tiến lên 78,4 triệu đồng |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 27/12/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 27/12/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 165,62 VND/JPY và tỷ giá bán là 175,31 VND/JPY, tăng 0,07 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,94 đồng ở chiều mua và giảm 0,81 đồng ở chiều bán, tương đương với mức 166,97 VND/JPY và 174,92 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,2 đồng ở chiều mua và tăng 0,18 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 166,31 VND/JPY và 175,05 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 167,39 VND/JPY và 172,70 VND/JPY – tăng 0,22 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,54 đồng ở chiều mua và giảm 0,16 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 167,85 VND/JPY và 172,54 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,13 đồng ở chiều mua và tăng 0,17 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 163,56 VND/JPY và 174,84 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,18 đồng ở chiều mua và tăng 0,17 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 167,95 VND/JPY và 174,50 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 166,42 VND/JPY ở chiều mua và 173,31 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,03 đồng ở chiều mua và tăng 0,05 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,09 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt ở mức 166,24 VND/JPY và 173,57 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 27/12/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 27/12/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 165,62 | 175,31 | +0,07 | +0,07 |
166,97 | 174,92 | +0,94 | -0,81 | |
BIDV | 166,31 | 175,05 | +0,2 | +0,18 |
Agribank | 167,39 | 172,70 | - | - |
Eximbank | 167,85 | 172,54 | +0,54 | -0,16 |
Sacombank | 167,95 | 174,50 | +0,18 | +0,17 |
Techcombank | 163,56 | 174,84 | +0,13 | +0,17 |
NCB | 166,42 | 173,31 | +0,03 | +0,05 |
HSBC | 166,24 | 173,57 | +0,09 | +0,09 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 171,80 | 172,80 | +0,2 | +0,2 |
1. VCB - Cập nhật: 28/12/2023 08:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,261.12 | 16,425.37 | 16,953.52 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,947.69 | 18,128.97 | 18,711.90 |
SWISS FRANC | CHF | 28,145.91 | 28,430.21 | 29,344.37 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,340.33 | 3,374.07 | 3,483.09 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,557.52 | 3,694.01 |
EURO | EUR | 26,321.32 | 26,587.19 | 27,766.53 |
POUND STERLING | GBP | 30,336.88 | 30,643.31 | 31,628.63 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,031.49 | 3,062.11 | 3,160.57 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 291.04 | 302.70 |
YEN | JPY | 166.99 | 168.68 | 176.77 |
KOREAN WON | KRW | 16.31 | 18.12 | 19.77 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,955.81 | 82,118.19 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,214.66 | 5,328.78 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,363.94 | 2,464.48 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 252.39 | 279.41 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,461.74 | 6,720.55 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,398.94 | 2,500.97 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,968.11 | 18,149.61 | 18,733.20 |
THAILAND BAHT | THB | 626.92 | 696.57 | 723.30 |
US DOLLAR | USD | 24,100.00 | 24,130.00 | 24,470.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 28/12/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,439 | 16,539 | 16,989 |
CAD | CAD | 18,163 | 18,263 | 18,813 |
CHF | CHF | 28,427 | 28,532 | 29,332 |
CNY | CNY | - | 3,369 | 3,479 |
DKK | DKK | - | 3,575 | 3,705 |
EUR | EUR | #26,614 | 26,639 | 27,749 |
GBP | GBP | 30,743 | 30,793 | 31,753 |
HKD | HKD | 3,036 | 3,051 | 3,186 |
JPY | JPY | 168.41 | 168.41 | 176.36 |
KRW | KRW | 17.06 | 17.86 | 20.66 |
LAK | LAK | - | 0.88 | 1.24 |
NOK | NOK | - | 2,373 | 2,453 |
NZD | NZD | 15,213 | 15,263 | 15,780 |
SEK | SEK | - | 2,400 | 2,510 |
SGD | SGD | 17,981 | 18,081 | 18,681 |
THB | THB | 656.6 | 700.94 | 724.6 |
USD | USD | #24,055 | 24,135 | 24,475 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 27/12/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 27/12/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 27/12/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giữ nguyên mức tăng 0,2 đồng ở chiều mua và tăng 0,2 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 171,80 VND/JPY và chiều bán là 172,80 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 27/12/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen đã ổn định gần mức cao nhất trong 5 tháng gần đây nhờ quan điểm rằng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) có thể sớm chấm dứt chính sách cực kỳ dễ dàng của mình.
Trong phần lớn thời gian của năm 2022 và 2023, chính sách này đã khiến đồng tiền Nhật Bản chịu áp lực khi các ngân hàng trung ương lớn khác bắt tay vào chu kỳ tăng lãi suất mạnh mẽ.
Thống đốc BoJ Kazuo Ueda cho biết hôm thứ Hai rằng khả năng đạt được mục tiêu lạm phát của ngân hàng trung ương là “tăng dần” và sẽ xem xét thay đổi chính sách nếu triển vọng đạt được mục tiêu 2% một cách bền vững tăng “đủ”.
Đồng Yen Nhật đã tăng 0,1%, khi Thống đốc Ngân hàng Nhật Bản Kazuo Ueda đánh dấu một số tiến bộ trong việc đạt được mục tiêu lạm phát hàng năm của ngân hàng trung ương là 2%.
Ueda cho biết tiến trình hướng tới mục tiêu lạm phát làm tăng khả năng BoJ sớm điều chỉnh chính sách. BoJ đã giữ lãi suất ở mức âm trong gần 8 năm.
Ngân hàng dự kiến vẫn sẽ thoát khỏi quan điểm cực kỳ ôn hòa của mình vào năm 2024, mặc dù họ đưa ra rất ít dấu hiệu về thời điểm của một động thái như vậy. Tuy nhiên, một BoJ diều hâu hơn là tín hiệu tốt cho đồng Yen, vốn bị ảnh hưởng bởi lãi suất tăng của Mỹ cho đến năm 2023.
Dữ liệu công bố tuần trước cho thấy lạm phát Nhật Bản giảm mạnh trong tháng 11 và hiện đã tiến gần hơn đến mục tiêu hàng năm của BoJ.
Các loại tiền tệ châu Á rộng hơn cũng tăng theo chỉ số giá PCE của Mỹ - thước đo lạm phát ưa thích của FED.
Đồng Đô la Úc tăng 0,3% trong giao dịch dịp lễ, trong khi đồng Won Hàn Quốc và đồng Đô la Singapore mỗi loại tăng 0,2%. Đồng Đô la Đài Loan tăng 0,5%, trong khi đồng rupee của Ấn Độ tụt lại so với các đồng tiền khác, giao dịch đi ngang gần mức thấp kỷ lục.
Đồng nhân dân tệ của Trung Quốc cũng tụt hậu so với các đồng tiền khác, giảm 0,1% trong bối cảnh lo ngại dai dẳng về tình trạng suy thoái kinh tế ở Trung Quốc. Khái niệm này là trọng số chính đối với đồng nhân dân tệ cho đến năm 2023 và hạn chế sự phục hồi của đồng tiền này trong tháng qua.
Trọng tâm hiện đang tập trung vào dữ liệu chỉ số nhà quản lý mua hàng của Trung Quốc trong tháng 12, dự kiến ra mắt vào tuần tới.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My