Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 30/5/2024: Tỷ giá Yen Nhật giảm mạnh xuống mức thấp nhất trong 4 tuần Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 31/5/2024: Tỷ giá Yen Nhật nhích tăng nhẹ tại các ngân hàng Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 26/8/2024: Hướng đi nào cho đồng Yen Nhật trong tuần này? |
Tỷ giá Yen hôm nay 27/8/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay trong nước khảo sát vào sáng 27/8/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 167,84 VND/JPY và tỷ giá bán là 177,65 VND/JPY, tăng lần lượt 1,19 đồng và 1,27 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,89 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 167,78 VND/JPY và 177,48 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua tăng 1,65 đồng ở chiều mua và tăng 1,69 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 169,39 VND/JPY và 177,73 VND/JPY.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 169,11 VND/JPY và 177,67 VND/JPY – tăng 1,79 đồng ở chiều mua và tăng 1,84 đồng ở chiều bán.
Tại ngân hàng Eximbank, tăng 1,57 đồng ở chiều mua và tăng 1,64 đồng ở chiều bán, lần lượt lên mức giá 170,1 VND/JPY và 176,49 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,08 đồng ở chiều mua và giảm 0,02 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 166,03 VND/JPY và 176,40 VND/JPY.
Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,02 đồng ở chiều mua tương ứng với mức giá 170,77 VND/JPY và tăng 2,02 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 176,78 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 168,29 VND/JPY ở chiều mua và 176,58 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 1,35 đồng ở chiều mua và tăng 1,36 đồng ở chiều bán)
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,92 đồng ở chiều mua và tăng 2,01 đồng ở chiều bán, lần lượt về mức 168,95 VND/JPY và 176,4 VND/JPY.Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và HSBC là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 27/8/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 27/8/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 167,84 | 177,65 | +1,19 | +1,27 |
167,78 | 177,48 | -0,89 | -0,89 | |
BIDV | 169,39 | 177,73 | +1,65 | +1,69 |
Agribank | 169,11 | 177,67 | +1,79 | +1,84 |
Eximbank | 170,1 | 176,49 | +1,57 | +1,64 |
Sacombank | 170,77 | 176,78 | +1,02 | +2,02 |
Techcombank | 166,03 | 176,40 | +0,08 | -0,04 |
NCB | 168,29 | 176,58 | +1,35 | +1,36 |
HSBC | 168,95 | 176,4 | +1,92 | +2,01 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 172,05 | 173,30 | -0,05 | +0,2 |
1. VCB - Cập nhật: 27/08/2024 08:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,381.15 | 16,546.62 | 17,078.02 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,971.33 | 18,152.86 | 18,735.85 |
SWISS FRANC | CHF | 28,595.95 | 28,884.80 | 29,812.45 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,420.48 | 3,455.03 | 3,566.53 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,651.33 | 3,791.28 |
EURO | EUR | 27,043.44 | 27,316.61 | 28,527.23 |
POUND STERLING | GBP | 31,938.41 | 32,261.02 | 33,297.10 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,108.06 | 3,139.46 | 3,240.28 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 295.70 | 307.53 |
YEN | JPY | 166.51 | 168.19 | 176.24 |
KOREAN WON | KRW | 16.16 | 17.96 | 19.59 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 81,179.70 | 84,427.97 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,648.29 | 5,771.67 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,309.29 | 2,407.41 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 257.26 | 284.80 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,609.74 | 6,874.22 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,383.85 | 2,485.15 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,577.40 | 18,765.05 | 19,367.70 |
THAILAND BAHT | THB | 645.40 | 717.12 | 744.60 |
US DOLLAR | USD | 24,670.00 | 24,700.00 | 25,040.00 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 27/8/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 27/8/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay như thế nào?
Hôm nay 27/8/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,05 đồng ở cả chiều mua và tăng 0,2 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 172,05 VND/JPY và chiều bán là 173,30 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 27/8/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Sau quyết định tăng lãi suất của Ngân hàng Trung ương Nhật bản (BOJ) vào tháng 7, thị trường chứng khoán và tiền tệ Nhật Bản đã chứng kiến những biến động lớn.
Theo CNBC, giới phân tích cho rằng vị thế của yen vẫn không thay đổi, chủ yếu vì các biến động này "có thể dự báo". "Chúng tôi tin rằng vẫn có thể gọi yen là tài sản an toàn, vì Nhật Bản hiện là chủ nợ nước ngoài lớn nhất thế giới. Họ cũng duy trì được thặng dư tài khoản vãng lai và có lạm phát ổn định", Ryota Abe, chuyên gia kinh tế tại Sumitomo Mitsui Banking Corporation cho biết. Thâm hụt vãng lai thường làm suy yếu tiền tệ, trong khi thặng dư làm tăng giá trị của chúng.
Hugh Chung - Giám đốc tư vấn đầu tư tại công ty quản lý tài sản Endowus cũng nói rằng đồng tiền này thường tăng giá khi lợi suất trái phiếu và chứng khoán Mỹ cùng giảm, như trong khủng hoảng tài chính năm 2008 và đại dịch năm 2020.
Ngược lại, Yen có xu hướng suy yếu so với đôla Mỹ nếu lợi suất trái phiếu Mỹ tăng, dù Wall Street giảm. Ví dụ năm 2022, khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tăng lãi suất để ghìm lạm phát.
Ông Hugh Chung cho rằng Yen biến động mạnh năm nay là do chênh lệch lớn giữa lãi suất tại Mỹ và Nhật. Lãi suất của Mỹ hiện quanh 5,25-5,5%, Liên minh châu Âu 4%, trong khi con số này tại Nhật là 0,25%.
Dù vậy, chuyên gia đồng ý rằng diễn biến của Yen sẽ phụ thuộc vào triển vọng tăng trưởng của kinh tế Mỹ.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10, TP. Hồ Chí Minh 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP. Hồ Chí Minh 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |