Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 30/5/2024: Tỷ giá Yen Nhật giảm mạnh xuống mức thấp nhất trong 4 tuần Tỷ giá USD hôm nay 30/5/2024: Đồng USD tăng vọt vượt mốc 105 trước khi công bố dữ liệu PCE Giá vàng hôm nay 30/5/2024: Giá vàng trong nước lẫn thế giới bất ngờ 'lao dốc' |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 31/5/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 31/5/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 156,85 VND/JPY và tỷ giá bán là 166,01 VND/JPY, tăng 0,01 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,03 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 158,41 VND/JPY và 166,36 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,03 đồng ở chiều mua và tăng 0,12 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 157,83 VND/JPY và 166,39 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 157,73 VND/JPY và 165,52 VND/JPY – giảm 0,05 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,46 đồng ở chiều mua và tăng 0,52 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 159,79 VND/JPY và 165,08 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,25 đồng ở chiều mua và tăng 0,24 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 155,47 VND/JPY và 167,9 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,24 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá 160,18 VND/JPY và 165,19 VND/JPY.
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 157,68 VND/JPY ở chiều mua và 165,43 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,68 đồng ở chiều mua và giảm 0,64 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,06 đồng ở chiều mua và giảm 0,05 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 157,4 VND/JPY và 164,06 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và HSBC là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 31/5/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 31/5/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 156,85 | 166,01 | +0,01 | +0,01 |
158,41 | 166,36 | +0,03 | +0,03 | |
BIDV | 157,83 | 166,39 | -0,03 | +0,12 |
Agribank | 157,73 | 165,52 | -0,05 | -0,05 |
Eximbank | 159,79 | 165,08 | +0,46 | +0,52 |
Sacombank | 160,18 | 165,19 | +0,24 | +0,24 |
Techcombank | 155,47 | 167,9 | +0,25 | +0,24 |
NCB | 157,68 | 165,43 | +0,68 | -0,64 |
HSBC | 157,4 | 164,06 | -0,06 | -0,05 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 165,09 | 166,09 | +0,11 | +0,11 |
1. VCB - Cập nhật: 31/05/2024 05:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,391.52 | 16,557.09 | 17,088.21 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,081.09 | 18,263.73 | 18,849.59 |
SWISS FRANC | CHF | 27,158.27 | 27,432.59 | 28,312.57 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,438.65 | 3,473.38 | 3,585.34 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,615.57 | 3,754.01 |
EURO | EUR | 26,771.99 | 27,042.41 | 28,239.84 |
POUND STERLING | GBP | 31,468.74 | 31,786.61 | 32,806.25 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,174.83 | 3,206.89 | 3,309.76 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 304.34 | 316.50 |
YEN | JPY | 156.85 | 158.44 | 166.01 |
KOREAN WON | KRW | 16.01 | 17.79 | 19.40 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,695.48 | 86,001.25 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,340.02 | 5,456.47 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,352.26 | 2,452.12 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 270.39 | 299.32 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,766.90 | 7,037.40 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,334.59 | 2,433.71 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,339.11 | 18,524.35 | 19,118.57 |
THAILAND BAHT | THB | 609.44 | 677.16 | 703.09 |
US DOLLAR | USD | 25,220.00 | 25,250.00 | 25,470.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 30/05/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,576 | 16,676 | 17,126 |
CAD | CAD | 18,300 | 18,400 | 18,950 |
CHF | CHF | 27,416 | 27,521 | 28,321 |
CNY | CNY | - | 3,472 | 3,582 |
DKK | DKK | - | 3,635 | 3,765 |
EUR | EUR | #27,023 | 27,058 | 28,318 |
GBP | GBP | 31,931 | 31,981 | 32,941 |
HKD | HKD | 3,182 | 3,197 | 3,332 |
JPY | JPY | 158.41 | 158.41 | 166.36 |
KRW | KRW | 16.69 | 17.49 | 20.29 |
LAK | LAK | - | 0.89 | 1.25 |
NOK | NOK | - | 2,361 | 2,441 |
NZD | NZD | 15,292 | 15,342 | 15,859 |
SEK | SEK | - | 2,333 | 2,443 |
SGD | SGD | 18,367 | 18,467 | 19,197 |
THB | THB | 636.63 | 680.97 | 704.63 |
USD | USD | #25,220 | 25,220 | 25,470 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 31/5/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 31/5/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 31/5/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,11 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 165,09 VND/JPY và chiều bán là 166,09 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác.
Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 31/5/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Theo Reuters, các nhà hoạch định chính sách Nhật Bản đang ưu tiên cải cách cơ cấu kinh tế để giải quyết sự yếu kém dai dẳng của đồng Yen, gần đây đã chạm mức thấp nhất trong 34 năm dưới mức 160 Yen/USD.
Các nỗ lực can thiệp thị trường, bao gồm 9 nghìn tỷ Yen được chi vào cuối tháng 4 và đầu tháng 5, có thể mang lại sự cứu trợ tạm thời, nhưng các nhà chức trách nhận ra những hạn chế của chúng trong việc đảo ngược xu hướng dài hạn.
Bộ Tài chính đã thành lập một nhóm gồm 20 chuyên gia, do Masato Kanda đứng đầu, để điều tra nguyên nhân đằng sau sự sụt giảm của đồng Yen. Họ đang tập trung vào việc thúc đẩy khả năng cạnh tranh toàn cầu của Nhật Bản và mang lợi nhuận từ nước ngoài về để hỗ trợ tăng trưởng trong nước.
Chiến lược “Abenomics” của cựu Thủ tướng Shinzo Abe bao gồm cải cách cơ cấu, nhưng chính sách tiền tệ cực kỳ nới lỏng có thể đã giúp các công ty kém cạnh tranh tồn tại, cản trở chương trình cải cách.
Việc thay đổi nền tảng kinh tế của Nhật Bản được coi là rất quan trọng để cải thiện giá trị đồng Yen trong dài hạn.
Nhật Bản duy trì thặng dư tài khoản vãng lai khoảng 21 nghìn tỷ Yen (134 tỷ USD) hàng năm, cho thấy nước này kiếm được nhiều tiền hơn chi tiêu ở nước ngoài. Tuy nhiên, thành phần thặng dư này đã thay đổi đáng kể.
Thặng dư thương mại đã biến mất do chi phí nhập khẩu năng lượng tăng và sản xuất ngoài khơi tăng. Theo Bộ Thương mại, khoảng 40% hàng hóa Nhật Bản hiện được sản xuất ở nước ngoài.
Nhật Bản hiện phụ thuộc vào thặng dư thu nhập cơ bản từ đầu tư nước ngoài để cân bằng thâm hụt thương mại. Tuy nhiên, phần lớn số tiền thu nhập này không được đưa về Nhật Bản, điều này được cho là sẽ làm suy yếu đồng Yen.
Nhà kinh tế học Daisuke Karakama ước tính rằng chỉ có 12 nghìn tỷ Yen trong tổng số 35 nghìn tỷ Yen thặng dư thu nhập cơ bản từ năm ngoái được chuyển về Nhật Bản, cho thấy khả năng thâm hụt tài khoản vãng lai.
Tohru Sasaki, thành viên hội đồng và chiến lược gia trưởng tại Tập đoàn tài chính Fukuoka, lo ngại về khả năng chuyển dịch tài sản của các hộ gia đình ra nước ngoài. Với hơn 1.100 nghìn tỷ Yen tiền mặt và tiền gửi, ngay cả một chuyển động nhỏ cũng có thể tác động đến đồng Yen.
Với đồng Yen ở mức thấp nhất trong 34 năm, Nhật Bản hiện đang ưu tiên các giải pháp dài hạn thay vì các biện pháp khắc phục ngắn hạn. Sự thành công của những cải cách này sẽ đóng một vai trò quan trọng trong việc định hình sức mạnh tương lai của đồng tiền Nhật Bản và sức khỏe nền kinh tế của đất nước.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |