Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 5/11/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tiếp đà ngang giá phiên giao dịch cuối tuần Tỷ giá USD hôm nay 5/11/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VCB tiếp đà sụt giảm mạnh Giá vàng hôm nay 5/11/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI tiếp tục lao dốc |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 6/11/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 6/11/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 158,43 VND/JPY và tỷ giá bán là 167,70 VND/JPY, giảm lần lượt 0,37 đồng và 0,39 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,06 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,17 VND/JPY và 168,87 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua tăng 0,02 đồng ở chiều mua và giảm 0,01 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 160,24 VND/JPY và 168,51 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 160,55 VND/JPY và 165,39 VND/JPY – giảm lần lượt 0,16 đồng ở chiều mua và giảm 0,17 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,26 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt là mức giá 160,61 VND/JPY và 165,19 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,24 đồng ở chiều mua và giảm 0,15 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,51 VND/JPY và 168,88 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,37 đồng ở chiều mua tương ứng với mức giá 160,61 VND/JPY và giảm 0,34 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 167,23 VND/JPY.
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,44 VND/JPY ở chiều mua và 166,35 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,12 đồng ở chiều mua và tăng 0,08 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,24 đồng ở chiều mua và giảm 0,25 đồng ở chiều bán, lần lượt về mức 159,27 VND/JPY và 166,30 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 6/11/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 6/11/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 158,43 | 167,70 | - | - |
160,03 | 169,73 | - | - | |
BIDV | 160,24 | 168,51 | - | - |
Agribank | 160,55 | 165,39 | - | - |
Eximbank | 160,61 | 165,19 | - | - |
Sacombank | 160,61 | 167,23 | - | - |
Techcombank | 157,29 | 169,68 | - | - |
NCB | 160,06 | 167,06 | - | - |
HSBC | 159,27 | 166,30 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 163,70 | 164,50 | - | - |
1. VCB - Cập nhật: 06/11/2023 04:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,373.97 | 15,529.26 | 16,028.36 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,384.37 | 17,559.97 | 18,124.33 |
SWISS FRANC | CHF | 26,402.11 | 26,668.80 | 27,525.91 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,282.02 | 3,315.17 | 3,422.23 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,430.76 | 3,562.34 |
EURO | EUR | 25,415.43 | 25,672.15 | 26,810.50 |
POUND STERLING | GBP | 29,147.23 | 29,441.65 | 30,387.88 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,053.40 | 3,084.25 | 3,183.37 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 293.61 | 305.37 |
YEN | JPY | 158.43 | 160.03 | 167.70 |
KOREAN WON | KRW | 16.07 | 17.86 | 19.48 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,155.38 | 82,324.54 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,130.59 | 5,242.78 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,150.68 | 2,242.11 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 251.33 | 278.24 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,517.69 | 6,778.64 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,167.99 | 2,260.16 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,545.19 | 17,722.42 | 18,292.00 |
THAILAND BAHT | THB | 606.90 | 674.33 | 700.19 |
US DOLLAR | USD | 24,320.00 | 24,350.00 | 24,690.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 06/11/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,641 | 15,661 | 16,261 |
CAD | CAD | 17,649 | 17,659 | 18,359 |
CHF | CHF | 26,771 | 26,791 | 27,741 |
CNY | CNY | - | 3,290 | 3,430 |
DKK | DKK | - | 3,438 | 3,608 |
EUR | EUR | #25,464 | 25,474 | 26,764 |
GBP | GBP | 29,803 | 29,813 | 30,983 |
HKD | HKD | 3,006 | 3,016 | 3,211 |
JPY | JPY | 160.16 | 160.31 | 169.86 |
KRW | KRW | 16.53 | 16.73 | 20.53 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,141 | 2,261 |
NZD | NZD | 14,441 | 14,451 | 15,031 |
SEK | SEK | - | 2,174 | 2,309 |
SGD | SGD | 17,563 | 17,573 | 18,373 |
THB | THB | 638.71 | 678.71 | 706.71 |
USD | USD | #24,285 | 24,325 | 24,745 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 6/11/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 6/11/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 6/11/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,12 đồng ở chiều mua và giảm 0,2 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 163,70 VND/JPY và chiều bán là 164,50 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 6/11/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng tiền Nhật Bản chạm mức thấp nhất một năm so với đồng Đô la và mức đáy 15 năm so với đồng Euro.
Đồng Yen giảm giá sau khi Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) điều chỉnh chính sách kiểm soát đường cong lợi suất vào thứ Ba vừa qua, tuy nhiên sự điều chỉnh này không thỏa mãn được kỳ vọng mong đợi của thị trường.
Kazuo Ueda, Thống đốc Ngân hàng Trung ương Nhật Bản dự báo khả năng sẽ tiếp tục dỡ bỏ chính sách tiền tệ lỏng lẻo hiện tại.
Theo kế hoạch mới, tổ chức này sẽ cho phép lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm tăng trên 1,0%, coi mức này là điểm tham chiếu chứ không phải là mức trần cứng nhắc như đã xem xét trước đây.
Sự sụt giảm của đồng Yen càng trở nên tồi tệ hơn khi thông tin gần đây từ Bộ Tài chính đã đứng ngoài thị trường ngoại hối. Giới giao dịch tin rằng chính phủ đã thực hiện các biện pháp hỗ trợ đồng tiền vào đầu tháng này, tuy nhiên dữ liệu được công bố lại báo hiệu không có sự can thiệp của chính phủ.
Bên cạnh đó, với việc BoJ vẫn chưa sẵn sàng từ bỏ hoàn toàn lập trường cực kỳ ôn hòa của mình và chính phủ Nhật Bản không làm gì nhiều để kiềm chế sự yếu kém của thị trường ngoại hối, hoạt động đầu cơ tràn lan có thể tiếp tục đẩy tỷ giá USD/JPY và EUR/JPY lên cao hơn trong thời gian tới. Điều này có thể có nghĩa là mức cao mới trong nhiều năm của cả hai cặp tiền sẽ đạt được vào tháng 11.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My